Vừa qua, Điểm chuẩn Đại học Nông Lâm TPHCM theo 2 phương thức xét tuyển học bạ và xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức đã được công bố.
Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (Viết tắt: NLU) là một trường đại học đa ngành được thành lập từ lâu đời từ năm 1955. Trường chuyên đào tạo và nghiên cứu nhóm ngành về nông – lâm – ngư nghiệp.
Đại học Nông Lâm trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Là một trường đại học đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực giỏi chuyên môn và tư duy sáng tạo; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phổ biến, chuyển giao tri thức – công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế – xã hội của Việt Nam và khu vực.
Đại học Nông lâm TP HCM năm nay tuyển gần 5.000 sinh viên trong đó có ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp. Theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT,

Điểm chuẩn Đại học Nông Lâm, Các ngành Đại học Nông Lâm TPHCM đang đào tạo
Trong năm nay, điểm sàn tại cơ sở chính Đại học Nông Lâm dao động từ 16 – 21 điểm/tổ hợp môn xét tuyển. Riêng đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, ngoài điều kiện điểm sàn, phải thỏa điều kiện bảo đảm chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT).
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Mở TP.HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm học bạ | Điểm thi ĐGNL | Điểm THPT |
1. Chương trình đào tạo đại trà | ||||||
1 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D07; D08 | 23.3 | 700 | 16 |
2 | 7640101 | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 27.7 | 800 | 21 |
3 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D07 | 25.7 | 800 | 18 |
4 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07 | 25.5 | 800 | 18 |
5 | 7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | A00; A01; D07 | 22.5 | 800 | 16 |
6 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D07 | 23.1 | 800 | 16 |
7 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D07 | 26.6 | 800 | 20 |
8 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07 | 25.7 | 800 | 18 |
9 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 26.5 | 750 | 20 |
10 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 26.5 | 750 | 21 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 27.7 | 750 | 19 |
12 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00 | 26.9 | 700 | 19 |
13 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 26.8 | 700 | 19 |
14 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00; A01; D01 | 23.1 | 700 | 17 |
15 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 26.2 | 700 | 19 |
16 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00; A01; D01 | 19 | 700 | 16 |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 26.3 | 700 | 19 |
18 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00; A01; B00; D01 | 20 | 700 | 16 |
19 | 7620201 | Lâm học | A00; B00; D01; D08 | 19 | 700 | 16 |
20 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00; B00; D01; D08 | 19 | 700 | 16 |
21 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; B00; D01; D08 | 19 | 700 | 16 |
22 | 7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | A00; B00; D07; D08 | 20 | 700 | |
23 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D07 | 25.5 | 700 | 20 |
24 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 20 | 700 | 16 |
25 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 22.1 | 700 | 16 |
26 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 24.9 | 700 | |
27 | 7859002 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00; B00; D01; D08 | 23 | 700 | |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 26.5 | 800 | 19 |
29 | 7140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | A00; A01; B00; D08 | 21 | 700 | 19 |
30 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; B00; D08 | 23.8 | 700 | 17 |
31 | 7620109 | Nông học | A00; B00; D08 | 21 | 700 | 17 |
32 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; A04; D01 | 25.2 | 700 | 18 |
33 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; A04; D01 | 24.8 | 700 | |
34 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 24 | 700 | 16 |
35 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 20 | 700 | 16 |
2. Chương trình đào tạo tiên tiến | ||||||
36 | 7640101T | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 27.7 | 800 | |
37 | 7540101T | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 26.5 | 750 | |
3. Chương trình đào tạo Chất lượng cao (CLC) | ||||||
38 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07 | 24.5 | 700 | |
39 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 25.5 | 750 | |
40 | 7420201C | Công nghệ sinh học | A01; D07; D08 | 25.9 | 700 | |
41 | 7340101c | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 25.3 | 700 |
Điểm chuẩn xét học bạ Đại học Nông Lâm TP.HCM 2022
Ở phương thức xét học bạ năm nay, ngành thú y vẫn có mức điểm chuẩn cao nhất là 27,7 điểm tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành Thú y. Điểm chuẩn cao nhất của phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực là 800 điểm ở các ngành thuộc nhóm Cơ khí công nghệ và Thú y, Ngôn ngữ Anh.
Đối với ngành sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, ngoài điều kiện điểm chuẩn, thí sinh phải thỏa điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT gồm: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm trở lên.
Đối với ngành ngôn ngữ Anh, môn chính tiếng Anh nhân hệ số 2, điểm chuẩn trúng tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển, công thức tính:
- Điểm xét tuyển = [(điểm môn 1 + điểm môn 2 + (điểm tiếng Anh x 2)) x 3/4 ] + điểm ưu tiên (nếu có), làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.
Thời gian xét học bạ Đại học Nông lâm 2022
Theo Quy chế tuyển sinh ĐH chính quy năm 2022 của trường Đại học Nông Lâm, từ ngày 22.7 đến 17 giờ ngày 20.8, thí sinh cần thực hiện thủ tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống xét tuyển của Bộ GD-ĐT. Thời gian xét tuyển học bạ tại trường Đại học Nông lâm được chia làm 02 đợt:
Đợt 1: Từ ngày 14 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 13 tháng 05 năm 2022.
Đợt 2: Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
Hiện tại, các thí sinh vừa nhận được kết quả thi THPT. Trường Đại học Nông lâm TP.HCM vẫn đang trong thời gian tuyển sinh thông qua phương thức xét học bạ. Thí sinh mong muốn nhập học tại Trường cần chú ý đăng ký chính xác mã trường và ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển là nguyện vọng 1 trên hệ thống, mới được công nhận trúng tuyển chính thức.
Học phí đại học Nông Lâm năm 2022 – 2023
Đại học nông lâm TP HCM là một ngôi trường lý tưởng luôn thu hút một số lượng lớn các thí sinh có sở thích trong lĩnh vực nông – lâm – ngư đăng ký xét tuyển hàng năm. Với điều kiện học tập, cơ hội việc làm rộng mở sau khi ra trường, tuy nhiên học phí tại trường nằm ở mức độ hợp lý và phù hợp hầu hết các đối tượng sinh viên.
Học phí của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm nay sẽ dao động từ 13 đến 33 triệu một năm, tùy vào hệ chương trình đào tạo các bạn đăng ký chính vì vậy mà mức học phí của sinh viên sẽ khác nhau trong một năm học được quy định theo số tín chỉ.
Thông qua bài viết về điểm chuẩn Đại học Nông Lâm năm 2022 mà Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo đã cung cấp, mong rằng các thí sinh sẽ có được thêm những thông tin bổ ích trong quá trình lựa chọn trường học.