Vừa qua, Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM vừa thông báo điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy theo phương thức xét học bạ năm 2024
Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (Viết tắt: NLU) là một trường đại học đa ngành được thành lập từ lâu đời từ năm 1955. T rường chuyên đào tạo và nghiên cứu nhóm ngành về nông – lâm – ngư nghiệp.
Đại học Nông Lâm trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Là một trường đại học đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực giỏi chuyên môn và tư duy sáng tạo; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phổ biến, chuyển giao tri thức – công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế – xã hội của Việt Nam và khu vực.
Đại học Nông lâm TP HCM năm nay tuyển gần 5.000 sinh viên trong đó có ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp. Theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT,
Các Phương Thức Tuyển Sinh Đại Học Nông Lâm Năm 2024
Trong năm 2024, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xét tuyển sinh vào các ngành đào tạo Đại học và Cao đẳng chính quy, trong đó có Ngành Giáo dục Mầm non, theo năm phương thức sau:
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng Quy chế Tuyển sinh của trường.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)
- Chiếm khoảng 25 – 30% tổng chỉ tiêu.
- Tại cơ sở chính: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, dựa trên điểm trung bình môn từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ I lớp 12, với điểm mỗi môn từ 6,00 trở lên.
- Tại Phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 5 học kỳ THPT, với tổng điểm ba môn từ 18,00 điểm trở lên.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực
- Dành cho khoảng 10 – 15% tổng chỉ tiêu.
- Không áp dụng cho Ngành Giáo dục mầm non tại Phân hiệu Ninh Thuận.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Chiếm khoảng 50 – 55% tổng chỉ tiêu.
- Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT.
Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và TOEFL
- Dành cho khoảng 5 – 10% tổng chỉ tiêu.
- Sử dụng điểm IELTS từ 5.0 trở lên hoặc TOEFL ITP từ 470 trở lên để thay thế cho môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển.
Đối với các ngành như Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Giáo dục mầm non và Giáo dục tiểu học, ngoài các điều kiện trên, thí sinh cần đáp ứng ngưỡng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, với học lực lớp 12 từ loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên cho đại học, và loại khá trở lên hoặc điểm từ 6,5 trở lên cho cao đẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) sẽ được công bố sau khi có kết quả các kỳ thi liên quan. Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng nhưng chỉ được công nhận trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao nhất. Điểm quy đổi từ IELTS và TOEFL ITP sang điểm xét tuyển như sau:
Điểm IELTS | Điểm TOEFL ITP | Điểm quy đổi môn Tiếng Anh |
5.0 – 5.5 | 470 – 510 | 8.0 |
6.0 – 6.5 | 513 – 550 | 9.0 |
7.0 – 9.0 | 553 – 677 | 10.0 |
Điểm Chuẩn Đại Học Nông Lâm Các Cơ Sở Năm 2024
Điểm Chuẩn Phương Thức Thi THPT Quốc Gia
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM SÀN |
CƠ SỞ CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | ||||
Lĩnh vực: Nhân văn | ||||
25 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 20 |
Lĩnh vực: Nông lâm nghiệp và thủy sản | ||||
26 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; B00; D07; D08 | 17 |
27 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D07; D08 | 16 |
28 | 7620105C | Chăn nuôi (CTNC) | A00; B00; D07; D08 | 16 |
29 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00; A01; D01 | 16 |
30 | 7620201 | Lâm học | A00; B00; D01; D08 | 16 |
31 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00; B00; D01; D08 | 16 |
32 | 7620109 | Nông học | A00; B00; D07; D08 | 17 |
33 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | A00; B00; D07; D08 | 16 |
34 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00; A01; D01 | 16 |
35 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; B00; D01; D08 | 16 |
Lĩnh vực: Sản xuất và chế biến | ||||
36 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00; A01; B00; D01 | 16 |
37 | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | A00; B00; D07; D08 | 16 |
38 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 20 |
39 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTNC) | A00; A01; B00; D08 | 20 |
40 | 7540101T | Công nghệ thực phẩm (CTTT) | A00; A01; B00; D08 | 20 |
Lĩnh vực: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||
41 | 7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | A00; A01; B00; D08 | |
Lĩnh vực: Thú y | ||||
42 | 7640101 | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 22 |
43 | 7640101T | Thú y (CTTT) | A00; B00; D07; D08 | 22 |
PHÂN HIỆU TẠI GIA LAI | ||||
44 | 7420201G | Công nghệ sinh học (PHGL) | A00; A02; B00 | 15 |
45 | 7340116G | Bất động sản (PHGL) | A00; A01; A04; D01 | 15 |
46 | 7620109G | Nông học (PHGL) | A00; B00; D07; D08 | 15 |
47 | 7859002G | Tài nguyên và Du lịch sinh thái (PHGL) | A00; B00; D01; D08 | 15 |
48 | 7620202G | Lâm nghiệp đô thị (PHGL) | A00; B00; D01; D08 | 15 |
49 | 7340101G | Quản trị kinh doanh (PHGL) | A00; A01; D01 | 15 |
50 | 7340301G | Kế toán (PHGL) | A00; A01; D01 | 15 |
51 | 7640101G | Thú y (PHGL) | A00; B00; D07; D08 | 16 |
PHẦN HIỆU TẠI NINH THUẬN | ||||
52 | 7220201N | Ngôn ngữ Anh (PHNT) | A01; D01; D14; D15 | 15 |
53 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (PHNT) | A00; A01; D01 | 15 |
54 | 7340301N | Kế toán (PHNT) | A00; A01; D01 | 15 |
55 | 7480201N | Công nghệ thông tin (PHNT) | A00; A01; D07 | 15 |
56 | 7640101N | Thú y (PHNT) | A00; B00; D07; D08 | 16 |
57 | 7519007N | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo (PHNT) | A00; A01; A02; D90 | 15 |
58 | 51140201 | Giáo dục mầm non (Trình độ cao đẳng) * | M00 | – |
59 | 7140201 | Giáo dục mầm non (Trình độ Đại học) * | M00 | – |
Điểm Chuẩn Theo Phương Thức Xét Học Bạ
Điểm chuẩn dựa trên phương thức xét học bạ của Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM năm 2024 dao động từ 18 đến 27 điểm. Ngành Thú y (chương trình tiên tiến) có điểm chuẩn cao nhất là 27 điểm, áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển.
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn chính là tiếng Anh (được nhân hệ số 2), điểm chuẩn được quy đổi về thang điểm 30 cho tổ hợp môn xét tuyển. Công thức tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm tiếng Anh x 2)) x 3/4] + điểm ưu tiên (nếu có), làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp yêu cầu thí sinh không chỉ đạt điểm chuẩn mà còn phải thỏa mãn điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể, học lực lớp 12 phải xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT phải từ 8.0 trở lên.
Điểm chuẩn là mức điểm tối thiểu thí sinh cần đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký. Từ ngày 18-7 đến 17h ngày 30-7, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn Học bạ |
CƠ SỞ CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | ||||
Lĩnh Vực: Công nghệ kỹ thuật | ||||
1 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; A02; D90 | 22 |
2 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; A02; D90 | 21 |
3 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTNC) | A00; A01; A02; D90 | 21 |
4 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; A01; B00; D07 | 24 |
5 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hoá học (CTNC) | A00; A01; B00; D07 | 24 |
6 | 7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | A00; A01; A02; D90 | 20 |
7 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; A02; D90 | 20 |
8 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; A02; D90 | 24 |
Lĩnh vực: Khoa học sự sống | ||||
9 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00 | 24 |
10 | 7420201C | Công nghệ sinh học (CTNC) | A01; D07; D08 | 24 |
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên | ||||
11 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 21 |
Lĩnh vực: Khoa học hành vi | ||||
12 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01: D01 | 23 |
Lĩnh vực: Kinh doanh và Quản lý | ||||
13 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; A04; D01 | 21 |
14 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 24 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 23 |
16 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CTNC) | A00; A01; D01 | 23 |
Lĩnh vực: Kỹ thuật | ||||
17 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00; A01; A02; D90 | 22 |
18 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 21 |
Lĩnh vực: Máy tính và Công nghệ thông tin | ||||
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 24 |
20 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D07 | 20 |
Lĩnh vực: Môi trường và Bảo vệ môi trường | ||||
21 | 7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | A00; B00; D07; D08 | 20 |
22 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; A04; D01 | 21 |
23 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 21 |
24 | 7859002 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00: B00: D01; D08 | 20 |
Lĩnh vực: Nhân văn | ||||
25 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 22 |
Lĩnh vực: Nông lâm nghiệp và thủy sản | ||||
26 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; B00; D07; D08 | 21 |
27 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D07; D08 | 20 |
28 | 7620105C | Chăn nuôi (CTNC) | A00; B00; D07; D08 | 21 |
29 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00; A01; D01 | 20 |
30 | 7620201 | Lâm học | A00; B00; D01; D08 | 19 |
31 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00; B00; D01; D08 | 19 |
32 | 7620109 | Nông học | A00; B00; D07; D08 | 20 |
33 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | A00; B00; D07; D08 | 20 |
34 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00; A01; D01 | 20 |
35 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; B00; D01; D08 | 19 |
Lĩnh vực: Sản xuất và chế biến | ||||
36 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00; A01; B00; D01 | 19 |
37 | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | A00; B00; D07:; D08 | 20 |
38 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 24 |
39 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTNC) | A00; A01; B00; D08 | 24 |
40 | 7540101T | Công nghệ thực phẩm (CTTT) | A00; A01; B00; D08 | 24 |
Lĩnh vực: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||
41 | 7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | A00; A01; B00; D08 | 24 |
Lĩnh vực: Thú y | ||||
42 | 7640101 | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 26 |
43 | 7640101T | Thú y (CTTT) | A00; B00; D07; D08 | 27 |
PHÂN HIỆU TẠI GIA LAI | ||||
44 | 7420201G | Công nghệ sinh học (PHGL) | A00; A02; B00 | 18 |
45 | 7340116G | Bất động sản (PHGL) | A00; A01; A04; D01 | 18 |
46 | 7620109G | Nông học (PHGL) | A00; B00; D07; D08 | 18 |
47 | 7859002G | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00; B00; D01; D08 (PHGL) | 18 |
48 | 7620202G | Lâm nghiệp đô thị (PHGL) | A00; B00; D01; D08 | 18 |
49 | 7340101G | Quản trị kinh doanh (PHGL) | A00; A01; D01 | 18 |
50 | 7340301G | Kế toán (PHGL) A00; A01; D01 | A00; A01; D01 | 18 |
51 | 7640101G | Thú y (PHGL) | A00; B00; D07; D08 | 18 |
PHÂN HIỆU TẠI NINH THUẬN | ||||
52 | 7220201N | Ngôn ngữ Anh (PHNT) | A01; D01; D14; D15 | 18 |
53 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (PHNT) | A00; A01; D01 | 18 |
54 | 7340301N | Kế toán (PHNT) | A00; A01; D01 | 18 |
55 | 7480201N | Công nghệ thông tin (PHNT) | A00; A01; D07 | 18 |
56 | 7640101N | Thú y (PHNT) | A00; B00; D07; D08 | 18 |
57 | 7519007N | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo (PHNT) | A00; A01; A02; D90 | 18 |
[Đang cập nhật thêm…]
Điểm Chuẩn Đại Học Nông Lâm TPHCM Năm 2023
Điểm Chuẩn Theo Phương Thức Điểm Thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
51140201 | Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) | M00 | 17 |
7140201 | Giáo dục Mầm non (Đại học) | M00 | 19 |
7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | A00; A01; B00; D08 | 19 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 23 |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 22.25 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 22.25 |
7340101C | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | A00; A01; D01 | 22.25 |
7340116 | Bất động sản | A00; A01; A04; D01 | 20 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 23 |
7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00 | 22.25 |
7420201C | Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) | A01; D07; D08 | 22.25 |
7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 16 |
7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D07 | 21.5 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 23 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07 | 21.5 |
7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao) | A00; A01; D07 | 21.5 |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | A00; A01; D07 | 22.5 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D07 | 23 |
7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D07 | 18.5 |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 23 |
7519007 | Công nghệ Kỹ thuật năng lượng tái tạo | A00; A01; D07 | 16 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00; A01; D07 | 22 |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 16 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 21.25 |
7540101C | Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) | A00; A01; B00; D08 | 21.25 |
7540101T | Công nghệ thực phẩm (Chương trinh tiên tiến) | A00; A01; B00; D08 | 21.25 |
7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 16 |
7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00; A01; B00; D01 | 16 |
7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D07; D08 | 16 |
7620109 | Nông học | A00; B00; D07; D08 | 17 |
7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; B00; D07; D08 | 17 |
7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00; A01; D01 | 17 |
7620116 | Phát triển nông thôn | A00; A01; D01 | 16 |
7620201 | Lâm học | A00; B00; D01; D08 | 16 |
7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00; B00; D01; D08 | 16 |
7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; B00; D01; D08 | 16 |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 16 |
7640101 | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 24 |
7640101T | Thú y (Chương trinh tiên tiến) | A00; B00; D07; D08 | 25 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 16.5 |
7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; A04; D01 | 18.75 |
7859002 | Tài nguyên và du lịch sinh thái | A00; B00; D01; D08 | 19 |
7859007 | Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên | A00; B00; D07; D08 | 16 |
Điểm Chuẩn Theo Phương Thức Xét Điểm Học Bạ
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
7510203 | CNKT cơ điện tử | A00; A01; D07 | 22 |
7510201 | CNKT cơ khí | A00; A01; D07 | 20 |
7510201C | CNKT cơ khí (CLC) | A00; A01; D07 | 20 |
7510401 | CNKT hóa học | A00; A01; B00; D07 | 26 |
7519007 | CNKT năng lượng tái tạo | A00; A01; D07 | 20 |
7510206 | CNKT nhiệt | A00; A01; D07 | 20 |
7510205 | CNKT ô tô | A00; A01; D07 | 25 |
7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00 | 26 |
7420201C | Công nghệ sinh học CLC | A01; D07; D08 | 26 |
7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 23.78 |
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 25 |
7340116 | Bất động sản | A00; A01; A04; D01 | 22.58 |
7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 25 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 25 |
7340101C | Quản trị kinh doanh CLC | A00; A01; D01 | 25 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và TĐH | A00; A01; D07 | 24 |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 22.81 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 26 |
7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D07 | 24 |
7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | A00; B00; D07; D08 | 20.24 |
7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; A04; D01 | 22.85 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 24.36 |
7859002 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | A00; B00; D01; D08 | 23.34 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 27 |
7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; B00; D07; D08 | 22.75 |
7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D07; D08 | 19 |
7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00; A01; D01 | 19 |
7620201 | Lâm học | A00; B00; D01; D08 | 19.69 |
7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00; B00; D01; D08 | 19.39 |
7620109 | Nông học | A00; B00; D07; D08 | 22 |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 20 |
7620116 | Phát triển nông thôn | A00; A01; D01 | 20.34 |
7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; B00; D01; D08 | 19.85 |
7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00; A01; B00; D01 | 19.33 |
7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 21 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 25 |
7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | A00; A01; B00; D08 | 25 |
7540101T | Công nghệ thực phẩm (CTTT) | A00; A01; B00; D08 | 25 |
7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | A00; A01; B00; D08 | 22.18 |
7640101 | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 27.5 |
7640101T | Thú y (CTTT) | A00; B00; D07; D08 | 27.5 |
Điểm Chuẩn Theo Phương Thức Thi ĐGNL QG HCM
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 700 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 700 |
7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | 705 |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 720 |
7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 723 |
7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 708 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 730 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 730 |
7420201C | Công nghệ sinh học (CLC) | 730 |
7440301 | Khoa học môi trường | 716 |
7310101 | Kinh tế | 730 |
7340116 | Bất động sản | 700 |
7340301 | Kế toán | 730 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 730 |
7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) | 730 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 730 |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | 723 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 700 |
7480104 | Hệ thống thông tin | 701 |
7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 728 |
7850103 | Quản lý đất đai | 712 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 704 |
7859002 | Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 720 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 800 |
7620112 | Bảo vệ thực vật | 708 |
7620105 | Chăn nuôi | 700 |
7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 706 |
7620201 | Lâm học | 737 |
7620202 | Lâm nghiệp đô thị | 737 |
7620109 | Nông học | 705 |
7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 731 |
7620116 | Phát triển nông thôn | 737 |
7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | 737 |
7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | 728 |
7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 734 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 720 |
7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 720 |
7540101T | Công nghệ thực phẩm (CTTT) | 720 |
7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 721 |
7640101 | Thú y | 780 |
7640101T | Thú y (CTTT) | 780 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Mở TP.HCM
Học Phí Đại Học Nông Lâm Năm 2024
Đại học nông lâm TP HCM là một ngôi trường lý tưởng luôn thu hút một số lượng lớn các thí sinh có sở thích trong lĩnh vực nông – lâm – ngư đăng ký xét tuyển hàng năm. Với điều kiện học tập, cơ hội việc làm rộng mở sau khi ra trường, tuy nhiên học phí tại trường nằm ở mức độ hợp lý và phù hợp hầu hết các đối tượng sinh viên.
Học phí của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm nay sẽ dao động từ 13 đến 33 triệu một năm, tùy vào hệ chương trình đào tạo các bạn đăng ký chính vì vậy mà mức học phí của sinh viên sẽ khác nhau trong một năm học được quy định theo số tín chỉ.
Thông qua bài viết về điểm chuẩn Đại học Nông Lâm năm 2024 mà Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo đã cung cấp, mong rằng các thí sinh sẽ có được thêm những thông tin bổ ích trong quá trình lựa chọn trường học.