Mới đây, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển Đại học năm 2024. Trong bài viết này, Đào tạo liên tục Gangwhoo gửi đến bạn thông tin đầy đủ về điểm chuẩn Đại học Văn Lang. Mời bạn tham khảo nhé!
Các Phương Thức Xét Tuyển Đại Học văn Lang
Trường Đại học Văn Lang sẽ tuyển sinh 61 ngành đào tạo bậc Đại học theo 5 phương thức xét tuyển, bao gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2024
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
– Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 700 điểm
– Ngành Dược học, Răng Hàm Mặt: 750 điểm
– Các ngành còn lại: 650 điểm
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu
Thi năng khiếu dành cho các ngành sau:
– Thiết kế Nội thất
– Kiến trúc
– Thiết kế Thời trang
– Thiết kế Công nghiệp
– Thiết kế Mỹ thuật số
– Thiết kế Đồ họa
– Thanh nhạc
– Piano
– Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
– Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình)
Với môn năng khiếu Vẽ, thí sinh có thể chọn 1 hoặc nhiều phương án sau:
– Xét tuyển kết hợp bài thi năng khiếu với phỏng vấn
– Thi tuyển môn Vẽ năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang
– Xét điểm Vẽ từ 6 trường đại học khác.
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
Với phương thức xét tuyển thẳng, bạn có thể được tuyển thẳng nếu thuộc một trong những nhóm sau đây:
- Bạn thuộc ngưỡng ưu tiên theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và có điểm thi THPT đảm bảo ngưỡng đầu vào của Đại học Văn Lang
- Bạn đã tốt nghiệp THPT có thành tích tại các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trở lên.
- Bạn có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM từ 1080/1200 điểm trở lên.
Lưu ý, chỉ tiêu xét tuyển thẳng chỉ chiếm từ 3-5% số lượng thí sinh nên bạn cần nhanh chóng đăng ký để dành cơ hội cho bản thân nhé!
Các Ngành Đào Tạo Tại Đại Học Văn Lang
STT | NGÀNH | BẰNG CẤP | THỜI GIAN ĐÀO TẠO | CĐR + CTĐT | |
Bậc sau đại học, hệ chính quy tập trung | |||||
1 | Khoa học môi trường | Tiến sĩ | 3 năm | CĐR + CTĐT | |
2 | Kỹ thuật Môi trường | Thạc sĩ | 2 năm | CĐR + CTĐT | |
3 | Quản trị Kinh doanh | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
4 | Tài chính ngân hàng | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
5 | Kiến trúc | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
6 | Kinh doanh Thương mại | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
7 | Công nghệ Sinh học | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
8 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | Thạc sĩ | 2 năm | CĐR + CTĐT | |
9 | Luật kinh tế | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
10 | Mỹ thuật ứng dụng | Thạc sĩ | 2 năm | CĐR + CTĐT | |
11 | Kế toán | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
12 | Quản trị Khách sạn | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
13 | Quản trị Dịch vụ Du lịch Lữ Hành | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
14 | Ngôn ngữ Anh | Thạc sĩ | 1.5 năm | CĐR + CTĐT | |
Bậc đại học, hệ chính quy tập trung | |||||
1 | Thiết kế Công nghiệp | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
2 | Thiết kế Đồ họa | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
3 | Thiết kế Nội thất | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
4 | Thiết kế Thời trang | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
5 | Ngôn ngữ Anh | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
6 | Quản trị Kinh doanh | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
7 | Kinh doanh Thương mại | Cử nhân | 3.5 năm | CĐR + CTĐT | |
8 | Kế toán | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
9 | Tài chính Ngân hàng | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
10 | Kỹ thuật Phần mềm | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
11 | Công nghệ Thông tin | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
12 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
13 | Quản trị Khách sạn | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
14 | Quan hệ Công chúng | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
15 | Văn học (ứng dụng) | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
16 | Kỹ thuật Nhiệt | Kỹ sư | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
17 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (133 TC) Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (150 TC) | Cử nhân Kỹ sư | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
18 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường (124 TC) Công nghệ Kỹ thuật Môi trường (150 TC) | Cử nhân Kỹ sư | 3.5 năm 4 năm | CĐR + CTĐT | |
19 | Kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4.5 năm | CĐR + CTĐT | |
20 | Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông – Chuyên ngành 1: Kỹ thuật Công trình Hạ tầng – Chuyên ngành 2: Công trình Giao thông Công chính | Kỹ sư | 4 năm | CĐR CTĐT | |
21 | Quản lý xây dựng | Kỹ sư | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
22 | Kiến trúc | Kiến trúc sư | 5 năm | CĐR + CTĐT | |
23 | Luật Kinh tế | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
24 | Luật | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
25 | Piano | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
26 | Thanh nhạc | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
27 | Đông phương học | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
28 | Điều dưỡng | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
29 | Kỹ thuật Xét nghiệm Y học | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
30 | Dược học | Dược sĩ | 5 năm | CĐR + CTĐT | |
31 | Tâm lý học | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
32 | Marketing | Cử nhân | 3.5 năm | CĐR + CTĐT | |
33 | Công nghệ Sinh học Y dược (126 TC) Công nghệ Sinh học Y dược (150 TC) | Cử nhân Kỹ sư | 3.5 năm 4 năm | CĐR + CTĐT | |
34 | Công nghệ Sinh học (150 TC) | Kỹ sư | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
35 | Quản trị Môi trường Doanh nghiệp | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
36 | Nông nghiệp Công nghệ cao | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
37 | Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử | Kỹ sư | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
38 | Công tác Xã hội | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
39 | Khoa học Dữ liệu | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
40 | Kỹ thuật Cơ – Điện tử | Kỹ sư | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
41 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Cử nhân | 3.5 năm | CĐR + CTĐT | |
42 | Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
43 | Bất động sản | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
44 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
45 | Răng – Hàm – Mặt | Bác sĩ | 6 năm | CĐR + CTĐT | |
46 | Công nghệ Thực phẩm | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
47 | Đạo diễn Điện ảnh – Truyền hình | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
48 | Diễn viên Kịch – Điện ảnh – Truyền hình | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
49 | Thiết kế xanh | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
50 | Việt Nam học | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
51 | Thiết kế Mỹ thuật số | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
52 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
53 | Công nghệ Thẩm mỹ | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
54 | Ngành Truyền thông đa phương tiện | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
55 | Ngành Thương mại điện tử | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
56 | Ngành Kinh doanh Quốc tế | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
57 | Ngành Kinh tế Quốc tế | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
58 | Bảo hộ Lao động | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
59 | Quản lý Công nghiệp | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
60 | Hệ thống thông tin Quản lý | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
61 | Du lịch | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
62 | Công nghệ điện ảnh truyền hình | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
63 | Công nghệ truyền thông | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
64 | Hệ thống thông tin | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
65 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Cử nhân | 4 năm | CĐR + CTĐT | |
66 | Y khoa | Bác sĩ | 6 năm | CĐR + CTĐT |
Xem thêm: Thông Báo Điểm Chuẩn Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 2024
Điểm Chuẩn Đại Học Văn Lang Năm 2024
Phương Thức Điểm Thi THPT Năm 2024
Mã ngành | Tên ngành đăng ký xét tuyển | Mã Tổ Hợp | Điểm chuẩn |
7210205 | Thanh nhạc (*) | N00 | 18.0 |
7210208 | piano (*) | N00 | 18.0 |
7210234 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình (*) | S00 | 18.0 |
7210235 | Đạo diễn điện ảnh. truyền hinh (*) | S00 | 18.0 |
7210302 | Công nghệ điện ánh. truyền hình (*) | H01, H03, H04, V00 | 16.0 |
7210402 | Thiết kế công nghiệp (*) | H03, H04, H05. H06 | 16.0 |
7210403 | Thiết kế đồ họa (*) | H03, H04, H05, H06 | 16.0 |
7210404 | Thiết kế thời trang (*) | H03, H04, H05, H06 | 16.0 |
7210409 | Thiết kế mỹ thuật so (*) | H03, H04, H05, H06 | 16.0 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh (*) | D01, D08, D10 | 16.0 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D04, D14 | 16.0 |
7220210 | Ngôn ngữ Dân Quốc | D01, D10, D14, D66 | 16.0 |
7229030 | Văn học | C00, D01. D14, D66 | 16.0 |
7310106 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 16.0 |
7310401 | Tâm lý học | B00, B03, C00, D01 | 16.0 |
7310608 | Đông phương học | A01, C00, D01, D04 | 16.0 |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, C00, D01 | 19.0 |
7320106 | Công nghệ truyền thông | A00, A01, C01, D01 | 16.0 |
7320108 | Quan hệ công chúng | A00, A01, C00, D01 | 19.0 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 16.0 |
7340115 | Marketing | A00, A01, C01, D01 | 16.0 |
7340116 | Bất động sản | A00, A01, C04. D01 | 16.0 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A0, C01, D01 | 16.0 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A0, C01, D01 | 16.0 |
7340122 | Thương mại điện tử | A00, A0, C01, D01 | 160 |
7340201 | Tài chính – ngân hàng | A00, A0, C04, D01 | 16.0 |
7340205 | Công nghệ tài chính | A00, A0, C0, D01 | 16.0 |
7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D10 | 16.0 |
7380101 | Luật | A00, A01, C00, D01 | 16.0 |
7380107 | Luật kinh tê | A00, A01, C00, D01 | 16.0 |
7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D08 | 16.0 |
7420205 | Công nghệ sinh học y dược | A00, B00, D07, D08 | 16.0 |
7420207 | Công nghệ thông tin | A00, B00, D07, D08 | 16.0 |
7460108 | Khoa học dữ liệu | A00, A01, C01, D01 | 16.0 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 16.0 |
7480103 | Kỳ thuật phần mềm | A00, A01, D01, D10 | 16.0 |
7480104 | Hệ thống thông tin | A00, A01, D07, D10 | 16.0 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D10 | 160 |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ỏ lô | A00, A01, C01, D01 | 16.0 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tư | A00, A01, C01, D01 | 16.0 |
7510406 | công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07, D08 | 16.0 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, C01, D01 | 16.0 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 16.0 |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D07 | 16.0 |
7520120 | kỹ thuật hàng không | A00, A01, C01, D01 | 16.0 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, C08, D08 | 16.0 |
7580101 | Kiến trúc (*) | V00, V01, H02 | 16.0 |
7580108 | Thiết kế nội thất (•) | H03,H04, H05, H06 | 16.0 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 16.0 |
7580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 16.0 |
7620118 | Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, D07, D08 | 16.0 |
7720101 | Ỷ khoa | A00, B00, D08, D12 | 22.5 |
7720201 | Dược học | A00, B00, D07 | 21.0 |
7720301 | Điều dưỡng | B00. C08, D07, D08 | 19.0 |
7720501 | Răng – Hàm – Mặt | A00, B00, D07, D08 | 22.5 |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00, B00, D07, D08 | 19.0 |
7810101 | Du lịch | A00, A01, C00, D01 | 16.0 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | A00, A01, D01, D03 | 16.0 |
7810201 | Quản trị khách sạn | A00.A01.D0l.D03 | 16.0 |
7810202 | Quản trị nhà hàng khách sạn và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01, D03 | 16.0 |
Phương Thức Xét Học Bạ THPT
7210205 | Thanh nhac (*) | NOO | 24.00 |
7210208 | Plao (*) | NOO | 24 |
7210234 | Diễn viên kịch Điên ảnh – Truyền hình (*) | SOO | 24 |
7210235 | Đao diên Điện ảnh, Truyền hình (*) | SOO | 24 |
7210302 | Công nghệ Điện ảnh, Truyền hình | HO HO3. HO4, VOO | 24.00 |
7210402 | Thiết kế Công nghiệp (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 | 24 |
7210403 | Thiết kế Đô hoa (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 | 24 |
7210404 | Thiết kế Thời trang (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 | 24 |
7210409 | Thiết kẽ Mỹ thuật số (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 | 24 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh (*) | DO1, DO8, D10 | 24 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | AO1 DOI, DO4, D14 | 18 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | DO1, D1O, D14, D66 | 18 |
7229030 | Văn học | COO, DO1, D14, D66 | 18 |
7310106 | Kinh tế Quốc tế | AOO, AO1 DO1, DO7 | 18 |
7310401 | Tâm lý hoc | BOO, BO3, COO DOI | 18 |
7310608 | Đông phương học | AO1 COO, DO1 DO4 | 18 |
7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | AOO AO1 COO DO1 | 20.00 |
732O106 | Công nghệ Truyền thông | AOO AO1, CO1, DO1 | 18 |
732O108 | Quan hệ Công chúng | AOO AO1, COO, DO1 | 20.00 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | AOO AO1, CO1, DO1 | 18 |
7340115 | Marketing | AOO AO1, CO1, DOI1 | 18 |
7340116 | Bắt đông sản | AOO AO1, CO4, DO1 | 18 |
7340120 | Kinh doanh Quốc tế | AOO AO1, CO1, DOI1 | 18 |
7340121 | Kinh doanh Thương mại | AOO AO1, CO1, DO1 | 18 |
7340122 | Thương mại Điện từ | AOO AO1, CO1, DO1 | 18 |
734O201 | Tài chính – Ngân hàng | AOO AO1 CO4, DO1 | 18 |
7340205 | Công nghệ Tài chính | AOO AO1, CO1, DO1 | 18 |
7340301 | Kế toán | AOO, AO1. DO1, D10 | 18 |
7380101 | Luật | AOO, AO1, COO, DO1 | 18 |
738O107 | Luật Kinh tế | AOO AO1, COO, DO1 | 18 |
7420201 | Công nghệ Sinh học | AOO AO2 BOO DO8 | 18 |
7420205 | Công nghệ Sinh học Y dược | AOO BOO DO7, DO8 | 18 |
7420207 | Công nghệ Thắm mỹ | AOO BOO DO7, DO8 | 18 |
7460108 | Khoa hoc Dữ liêu | AOO AO1 CO1, DO1 | 18 |
748O102 | Mạng máy tính và Truyền thông Dữ liệu | AOO AO1, DO1, DO7 | 18 |
748O103 | Kỹ thuật Phắn mềm | AOO AO1, DO1, D10 | 18 |
7480104 | Hệ thống Thông tin | AOO AO1, DO7, D10 | 18 |
748O201 | Công nghệ Thông tin | AOO AO1 DO1, D10 | 18 |
7510205 | Công nghệ Kỹ thuật ô tô | AOO. AO1 CO1. DO1 | 18 |
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điên, Điện tứ | AOo. AO1 CO1, DO1 | 18 |
7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | AOO BOO, DO7, DO8 | 18 |
7510605 | Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng | AOO AO1 CO1, DO1 | 18 |
7520120 | Kỹ thuật Hàng không | AOO AO1 CO1, DOI1 | 18 |
7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử | AOO AO1 CO1, DOI1 | 18 |
752O115 | Kỹ thuật nhiệt | AOO AO1, DO7 | 18 |
7540101 | Công nghệ Thực phám | AOO, BOO, CO8, DO8 | 18 |
7580101 | Kiến trúc (*) | VOO. VO1. HO | 24.00 |
758O108 | Thiết kế Nội thất (*) | HO3. HO4, HO5, HO6 | 24 |
758O201 | Kỹ thuật Xây dụng | AOO AO1 DO1, DO7 | 18 |
758O302 | Quản lý Xây dụng | AOO, AO1 DOI, DO7 | 18 |
7720101 | Y khoa | AOO BO, DO8, D12 | 24 |
7720201 | Dược hoc | AOO, BOO. DO7 | 24 |
7720301 | Điều duỡng | BOO, CO8, DO7, DO8 | 19,5 |
7720501 | Răng – Hàm – Mặt | AOO, BO, DO7, DO8 | 24 |
7720601 | Kỹ thuật Xét nghiêm Y hoc | AOO BOO, DO7, DO8 | 19,5 |
7810101 | Du lịch | AOO, AO1, COO, DO1 | 18 |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành | AOO AO1, DO1, DO3 | 18 |
7810201 | Quản trị Khách san | AOO AO1 DO, DO3 | 18 |
7810202 | Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống | AOO AO1 DO1, DO3 | 18 |
Điểm Chuẩn Theo Phương Thức Xét Điểm Thi Đánh Giá Năng Lực (ĐHQG Tp.HCM)
Điểm chuẩn trúng tuyển của Đại học Văn Lang năm 2024 theo phương thức xét điểm thi Đánh giá năng lực (ĐHQG Tp.HCM) được công bố với các mức cụ thể như sau: Ngành Răng – Hàm – Mặt, ngành Dược học và ngành Y khoa yêu cầu 750 điểm. Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm Y học có mức điểm chuẩn là 700 điểm.
Đối với các ngành còn lại, điểm chuẩn được ấn định ở mức 650 điểm. Điều này cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các ngành học, phản ánh yêu cầu và tiêu chuẩn tuyển sinh khác nhau của từng lĩnh vực chuyên môn.
Một Số Cột Mốc Quan Trọng Kỳ Tuyển Sinh Năm 2024
Kỳ tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Văn Lang đánh dấu bằng những cột mốc quan trọng:
- Trước ngày 10/04/2024: Thí sinh trúng tuyển sớm theo phương thức xét tuyển học bạ THPT đợt 1 sẽ nhận thông báo chính thức từ nhà trường.
- Từ ngày 08/04 đến hết ngày 31/05/2024: Tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển đợt 2 theo phương thức xét kết quả học tập THPT và phương thức xét điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG Tp.HCM.
- Từ ngày 10/07 – 25/07: Đăng ký điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (không giới hạn số lần).
- Từ ngày 28/07 – 03/08: Nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến.
- Từ ngày 10/08 – 12/08: Trường Đại học Văn Lang hoàn thành thông báo trúng tuyển chính thức.
- Từ ngày 12/08 – 18/08: Thí sinh trúng tuyển hoàn tất xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để chính thức trở thành sinh viên K30 của VLU.
Điểm Chuẩn Đại Học Văn Lang Xét Tuyển Điểm Thi Tốt Nghiệp THPT 2023
7210205 | Thanh nhạc (*) | 18.0 |
7210208 | Plano (*) | 18.0 |
7210234 | Diễn viên Kich, Điện ảnh – Truyền hình (*) | 18.0 |
7210235 | Đạo diên Điện ảnh, Truyền hình (*) | 18.0 |
7210402 | Thiết kế Công nghiệp (*) | 16.0 |
7210403 | Thiết kế Đỏ họa (*) | 16.0 |
7210404 | Thiết kế Thời trang (*) | 16.0 |
7210409 | Thiết kế Mỹ thuật số (*) | 16.0 |
7580I01 | Kiến trúc (*) | 16.0 |
7580108 | Thiết kẽ Nội thất (*) | 16.0 |
7210302 | Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình (*) | 16.0 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh (*) | 16.0 |
7720501 | Răng – Hàm -Mặt | 24.0 |
7720101 | Y Khoa | 22.5 |
7720201 | Dược học | 21.0 |
7720301 | Điều dưỡng | 19.0 |
7720601 | Kỹ thuật Xét nghiệm y học | 19.0 |
7320108 | Quan hệ Công chúng | 18.0 |
7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | 18.0 |
7340101 | Quán trị Kinh doanh | 17.0 |
7340115 | Marketing | 17.0 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 16.0 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 16.0 |
7229030 | Văn học Ứng dụng | 16.0 |
7310401 | Tâm lý học | 16.0 |
7310608 | Đông phương học | 16.0 |
7380101 | Luật | 16.0 |
7380107 | Luật Kinh tế | 16.0 |
7310106 | Kính tế Quốc tế | 16.0 |
7340116 | Bắt động sản | 16.0 |
7340120 | Kinh doanh Quốc tế | 16.0 |
7340121 | Kinh doanh Thương mại | 16.0 |
7340122 | Thương mai Điện tử | 16.0 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 16.0 |
7340301 | Kê toán | 16.0 |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 16.0 |
7420201 | Công nghệ Sinh học | 16.0 |
7420205 | Công nghệ Sinh học Y dược | 16.0 |
7420207 | Công nghệ Thám mỹ | 16.0 |
7460108 | Khoa học Dữ liệu | 16.0 |
7480103 | Kỹ thuật Phần mềm | 16.0 |
7480201 | Công nghệ Thông tin | 16.0 |
7510205 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | 16.0 |
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử | 16.0 |
7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Mội trường | 16.0 |
7320106 | Công nghệ Truyền thông | 16.0 |
7480104 | Hệ thống Thông tin | 16.0 |
7480102 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 16.0 |
7520114 | Kỹ thuật Cơ điện từ | 16.0 |
7520115 | Kỹ thuật Nhiệt | 16.0 |
7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | 16.0 |
7580205 | Kỹ thuật Xây dụng Công trình giao thông | 16.0 |
7580302 | Quản lý Xây dựng | 16.0 |
7620118 | Nông nghiệp Công nghệ cao | 16.0 |
7850201 | Bảo hộ Lao động | 16.0 |
7540101 | Công nghệ Thực phẩm | 16.0 |
7810101 | Du lịch | 16.0 |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành | 16.0 |
7810201 | Quản trị Khách sạn | 16.0 |
7810202 | Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống | 16.0 |
7340205 | Công nghệ Tài chính (Fintech) | 16.0 |
7520120 | Kỹ thuật Hàng không | 16.0 |
Đại Học Văn Lang Có Tốt Không? Review Trường Đại Học “Nghìn Tỷ”
Cơ Cở Vật Chất
Nếu lần đầu tiên đến với trường Đại học Văn Lang, chắc chắn bạn sẽ bất ngờ với sự hiện đại và sang trọng của ngôi trường này. Đây là một trong những trường đại học đạt tiêu chuẩn quốc tế về cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo.
Đại học Văn Lang cơ sở Gò Vấp có 9 tòa nhà dạy học với đầy đủ trang thiết bị mới nhất và khu vực ngoài trời có diện tích rộng lớn, tạo môi trường thoải mái cho sinh viên vui chơi, thể thao sau giờ học tập căng thẳng. Với diện tích rộng lớn, trường Đại học Văn Lang cơ sở Gò Vấp có sức chứa lên đến 15 nghìn sinh viên.
Khu sảnh lắp đầy kính, thư viện sang trọng, điều này sẽ làm bạn liên tưởng ngay đến phong cách tối giản và hiện đại theo kiểu Châu Âu. Tại Đại học Văn Lăng bạn có thể chụp ảnh ở bất kỳ góc nào trong trường, mọi ngóc ngách đều cho ra những bộ ảnh sang-xịn-mịn. Đó cũng là một trong những lý do giúp Đại học Văn lang được mệnh danh là ngôi trường “nghìn tỷ”.
Đội Ngũ Giảng Viên
Với định hướng “Đào tạo đội ngũ nhân lực trẻ chất lượng cao”, Đại học Văn Lang luôn chú trọng vào chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên. Tính đến thời điểm hiện tay, trường Đại học Văn Lang có 453 giảng viên cơ hữu, trong đó có:
– 6 phó giáo sư
– 35 tiến sĩ khoa học, tiến sĩ
– 195 thạc sĩ
– 217 cử nhân.
Tất cả đều là những giảng viên vững kiến thức chuyên môn, có những thành tựu nhất định trong nghề, luôn hết mình hỗ trợ sinh viên, với mong muốn đào tạo ra được nhân lực trẻ chất lượng cao trong tương lai.
Tiêu Chuẩn Đầu Ra Tiếng Anh
Tiêu chuẩn đầu ra tiếng Anh tại Đại học Văn Lang yêu câu bạn phải đạt bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Bạn có thể thi tiếng Anh ngay tại trường hoặc bạn có thể dùng chứng chỉ TOEIC hoặc IELTS để chứng minh năng lực tiếng Anh.
Với chứng chỉ TOEIC bạn phải đạt ít nhất 785 điểm cho phần Reading và 310 điểm cho phần Listening. Hoặc bạn phải đạt ít nhất 6.0 điểm IELTS.
Cơ Hội Việc Làm Của Sinh Viên Đại Học Văn Lang
Trong suốt hơn 25 năm tồn tại và phát triển, Đại học Văn Lang đã góp phần đào tạo hơn 40.000 kỹ sư, kiến trúc sư và cử nhân cho lao động Việt Nam. Với những kiến thức chuyên môn cao và tính ứng dụng trong đào tạo, sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Văn Lang đã nhận được sự công nhận của các doanh nghiệp về trình độ kiến thức và kỹ năng làm việc. Điều này góp phần khẳng định chất lượng đào tạo của trường Đại học Văn Lang và tạo dấu ấn trên thị trường lao động trong và ngoài nước.
Xem thêm: Điểm Chuẩn Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2024
Học Phí Đại Học văn Lang 2024
Trường Đại học Văn Lang áp dụng chính sách học phí theo tín chỉ đối với chương trình đại học. Sinh viên sẽ đóng học phí theo từng học kỳ, tương ứng với số tín chỉ và học phần mà họ đăng ký (ngoại trừ học kỳ đầu tiên, nhà trường sẽ sắp xếp khối lượng môn học). Một năm học được chia thành ba học kỳ: hai học kỳ chính và một học kỳ hè (học phí học kỳ hè sẽ thấp hơn do khối lượng học tập ít hơn).
Sinh viên có thể chủ động đăng ký số môn học mỗi học kỳ, phù hợp với lộ trình học tập cá nhân, nhưng số tín chỉ phải từ 9 đến 19 tín chỉ mỗi học kỳ. Để tốt nghiệp, sinh viên cần hoàn thành từ 120 đến 130 tín chỉ, với các ngành kỹ sư và chương trình kéo dài 5-6 năm yêu cầu từ 150 đến 180 tín chỉ.
Mức đơn giá tín chỉ được xác định theo từng năm học và thay đổi tùy vào đặc thù của từng môn học. Đơn giá tín chỉ có thể tăng nhưng không vượt quá 8% so với năm học trước.
Đối Với Khóa 30 Chương Trình Tiêu Chuẩn
Đơn giá tín chỉ năm nhất dao động từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Đối với Chương trình Đào tạo Đặc biệt, áp dụng cho 13 ngành học như Công nghệ Thông tin, Ngôn ngữ Anh, và Marketing, đơn giá tín chỉ năm nhất từ 2.000.000 đồng đến 2.700.000 đồng.
Chương Trình Đào Tạo Đặc Biệt
Sinh viên mới nhập học chương trình Đào tạo Đặc biệt sẽ đóng học phí học kỳ 1 và chi phí tạm thu cho học phần Anh văn học kỳ 1 (6.600.000 đồng). Nếu có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương, sinh viên sẽ được miễn chi phí tiếng Anh học kỳ 1 và phần chênh lệch sẽ được trừ vào học phí học kỳ sau.
Trên đây là những chia sẻ từ Đào tạo liên tục Gangwhoo về điểm chuẩn Đại học Văn Lang 2024. Chúc bạn sớm đỡ vào ngôi trường “mơ ước”. Đừng quên theo dõi website Đào tạo liên tục Gangwhoo để cấp nhật thông tin điểm chuẩn Đại học chính xác và nhanh nhất nhé!