Ngành Dược là một trong những ngành học rất “hot” trong lĩnh vực y khoa. Mỗi năm ngành học này thu hút hàng nghìn sinh viên đăng ký thi tuyển, xét tuyển. Nhiều câu hỏi được các bạn thí sinh đặt ra, trong đó có thắc mắc về ngành dược học những môn gì.
Để giúp các bạn thí sinh có nguyện vọng thi tuyển và xét tuyển vào ngành Dược giải đáp thắc mắc về những môn học trong ngành dược. Bài viết này sẽ đưa ra danh sách các môn học ngành dược theo chương trình đại học chuẩn mà sinh viên ngành dược sẽ được học. Mời các bạn cùng tham khảo.
Ngành dược thi khối nào?
Ngành Dược là một thành tố quan trọng và không thể tách rời trong lĩnh vực Y khoa. Vì thế đây là ngành học quan trọng trong việc đào tạo nhân lực y tế ở mọi quốc gia và Việt Nam không phải ngoại lệ.
Mỗi năm, cả nước đón chào hàng ngàn tân sinh viên theo học ngành Dược tại các trường Đại học, Cao đẳng. Để thi tuyển và xét tuyển vào ngành Dược, thí sinh phải đăng ký thi tuyển, xét tuyển các khối thi với các tổ hợp môn thi sau đây:
- Khối B00 với tổ hợp môn thi: Toán Học, Hoá Học, Sinh Học (Chính)
- Khối A00 với tổ hợp môn thi: Toán Học, Hoá Học, Vật Lý
- Khối A01 với tổ hợp môn thi: Toán Học, Vật Lý, Anh Văn
- Khối C08 với tổ hợp môn thi: Ngữ Văn, Hoá Học, Sinh Học
- Khối D07 với tổ hợp môn thi: Toán Học, Hoá Học, Anh Văn
Ngành dược học những môn gì? Tham khảo các môn học trong ngành dược theo chương trình chuẩn
Chắc chắn những thí sinh có nguyện vọng theo học ngành Dược đều rất quan tâm về chương trình học, các môn học trong ngành dược. Rất nhiều bạn băn khoăn ngành dược học những môn gì nhằm có cái nhìn tổng quan về ngành học của mình, qua đó xây dựng kế hoạch học tập tốt nhất để chinh phục ngành học này.
Để giải đáp cho thắc mắc “Ngành dược học những môn gì?” của các tân sinh viên ngành Dược, dưới đây sẽ trình bày danh sách các môn học thuộc ngành Dược học theo chương trình chuẩn hiện nay.
Các môn học trong ngành Dược bao gồm 166 tín chỉ chia thành 4 mảng kiến thức:
- Kiến thức giáo dục đại cương
- Kiến thức cơ sở ngành
- Kiến thức ngành
- Kiến thức chuyên ngành
Danh sách các môn học trong ngành Dược được liệt kế theo bảng dưới đây:
Kiến thức giáo dục đại cương
STT | Mã môn học | Tên môn học | Tín chỉ | |||
Tổng cộng | Lý thuyết | Thực hành | Ghi chú | |||
1 | ML001 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 | 3 | 3 | 0 | |
2 | ML002 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | 2 | 2 | 0 | |
3 | TT003 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 2 | 0 | |
4 | DL004 | Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản VN | 3 | 3 | 0 | |
5 | TG005 | Truyền thông – Giáo dục sức khỏe | 2 | 2 | 0 | |
6 | DD006 | Đạo đức hành nghề | 2 | 2 | 0 | |
7 | NN008 | Anh văn 1 | 2 | 2 | 0 | |
8 | NN009 | Anh văn 2 | 3 | 3 | 0 | |
9 | NN010 | Anh văn chuyên ngành | 3 | 3 | 0 | |
10 | XS011 | Toán Xác suất và Thống kê | 3 | 2 | 1 | |
11 | TH012 | Tin học ứng dụng | 3 | 2 | 1 | |
12 | VL013 | Vật lý đại cương | 4 | 3 | 1 | |
13 | HH014 | Hóa đại cương | 3 | 2 | 1 | |
14 | SH015 | Sinh học đại cương | 3 | 2 | 1 | |
15 | GD016 | Giáo dục thể chất | 2 | 0 | 2 | |
16 | QP017 | Giáo dục quốc phòng, an ninh | 7 | 3 | 4 | |
17 | QY018 | Y học quân sự | 2 | 2 | 0 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở ngành
STT | Mã môn học | Tên môn học | Tín chỉ | |||
Tổng cộng | Lý thuyết | Thực hành | Ghi chú | |||
1 | DC001 | Giải phẫu | 2 | 1 | 1 | |
2 | DC002 | Sinh lý | 3 | 2 | 1 | |
3 | DC003 | Vi sinh | 2 | 1 | 1 | |
4 | DC004 | Ký sinh | 2 | 1 | 1 | |
5 | DC005 | Sinh lý bệnh và miễn dịch | 3 | 3 | 0 | |
6 | DC006 | Bệnh học | 3 | 3 | 0 | |
7 | DC007 | Thực vật | 4 | 3 | 1 | |
8 | DC008 | Hóa lý | 3 | 2 | 1 | |
9 | DC009 | Hóa sinh | 4 | 3 | 1 | |
10 | DC010 | Hóa hữu cơ | 4 | 3 | 1 | |
11 | DC011 | Hóa phân tích 1 | 3 | 2 | 1 | |
12 | DC012 | Hóa phân tích 2 | 3 | 2 | 1 |
Kiến thức ngành
STT | Mã môn học | Tên môn học | Tín chỉ | |||
Tổng cộng | Lý thuyết | Thực hành | Ghi chú | |||
1 | DN001 | Tin học ứng dụng | 3 | 1 | 2 | |
2 | DN002 | Dược động học | 2 | 2 | 0 | |
3 | DN003 | Thực hành dược khoa | 3 | 0 | 3 | |
4 | DN004 | Độc chất học | 2 | 1 | 1 | |
5 | DN005 | Dược học cổ truyền | 2 | 2 | 0 | |
6 | DN006 | Dược liệu 1 | 3 | 2 | 1 | |
7 | DN007 | Dược liệu 2 | 2 | 1 | 1 | |
8 | DN008 | Hóa dược 1 | 3 | 2 | 1 | |
9 | DN009 | Hóa dược 2 | 3 | 2 | 1 | |
10 | DN010 | Bào chế và Sinh dược học 1 | 3 | 2 | 1 | |
11 | DN011 | Bào chế và Sinh dược học 2 | 3 | 2 | 1 | |
12 | DN012 | Dược lý 1 | 2 | 2 | 0 | |
13 | DN013 | Dược lý 2 | 3 | 2 | 1 | |
14 | DN014 | Dược lâm sàng 1 | 2 | 2 | 0 | |
15 | DN015 | Kiểm nghiệm thuốc | 3 | 2 | 1 | |
16 | DN016 | Quản lý chất lượng trong sản xuất thuốc | 2 | 2 | 0 | |
17 | DN017 | Pháp chế | 3 | 3 | 0 | |
18 | DN018 | Quản lý và kinh tế | 3 | 3 | 0 |
Kiến thức chuyên ngành
Định hướng chuyên ngành Quản lý – Cung ứng thuốc
STT | Mã môn học | Tên môn học | Tín chỉ | |||
Tổng cộng | Lý thuyết | Thực hành | Ghi chú | |||
Các môn học bắt buộc | 12 | 9 | 3 | |||
1 | DNA01 | Quản trị doanh nghiệp | 2 | 2 | 0 | |
2 | DNA02 | Kinh tế doanh nghiệp | 3 | 3 | 0 | |
3 | DNA03 | Các hướng dẫn về Thực hành tốt (GP’s)- Bảo quản thuốc và y dụng cụ y tế | 2 | 2 | 0 | |
4 | DNA04 | Marketing và thị trường dược phẩm | 2 | 2 | 0 | |
5 | DNA05 | Thực tế chuyên ngành (tại bệnh viện, nhà thuốc, công ty). Tham quan xí nghiệp | 3 | 0 | 3 |
Các môn tự chọn (5/8 môn học) | 10/16 | 10/16 | 0 | |||
1 | DTA01 | Đảm bảo chất lượng thuốc | 2 | 2 | 0 | |
2 | DTA02 | Mỹ phẩm và Thực phẩm chức năng | 2 | 2 | 0 | |
3 | DTA03 | Dược xã hội học | 2 | 2 | 0 | |
4 | DTA04 | Môi trường và sức khỏe | 2 | 2 | 0 | |
5 | DTA05 | Dược lâm sàng 2 | 2 | |||
6 | DTA06 | Kỹ năng giao tiếp | 2 | 2 | 0 | |
7 | DTA07 | Dược dịch tể học | 2 | 2 | 0 | |
8 | DTA08 | Phương pháp NCKH | 2 | 2 | 0 |
Định hướng chuyên ngành Dược lý – Dược lâm sàng
STT | Mã môn học | Tên môn học | Tín chỉ | |||
Tổng cộng | Lý thuyết | Thực hành | Ghi chú | |||
Các môn học bắt buộc | 12 | 8 | 4 | |||
1 | DNB01 | Dược lâm sàng 2 | 3 | 2 | 1 | |
2 | DNB02 | Sử dụng thuốc trong điều trị | 4 | 4 | 0 | |
3 | DNB03 | Thông tin thuốc và Dược cảnh giác | 2 | 2 | 0 | |
4 | DNB04 | Thực tế chuyên ngành (bệnh viện, nhà thuốc) Tham quan xí nghiệp) | 3 | 0 | 3 |
Các môn tự chọn (5/8 môn học) | 10/16 | 10/16 | 0 | |||
1 | DTB01 | Dược động học ứng dụng | 2 | 2 | 0 | |
2 | DTB02 | Mỹ phẩm và Thực phẩm chức năng | 2 | 2 | 0 | |
3 | DTB03 | Môi trường và sức khỏe | 2 | 2 | 0 | |
4 | DTB04 | Kháng sinh dự phòng và nhiễm trùng bệnh viện | 2 | 2 | 0 | |
5 | DTB05 | Độc chất học lâm sàng | 2 | |||
6 | DTB06 | Xét nghiệm lâm sàng | 2 | 2 | 0 | |
7 | DTB07 | Kỹ năng giao tiếp | 2 | 2 | 0 | |
8 | DTB08 | Phương pháp NCKH | 2 | 2 | 0 |
Định hướng chuyên ngành Sản xuất – Phát triển thuốc
STT | Mã môn học | Tên môn học | Tín chỉ | |||
Tổng cộng | Lý thuyết | Thực hành | Ghi chú | |||
Các môn học bắt buộc | 12 | 8 | 4 | |||
1 | DNC01 | Sản xuất thuốc từ dược liệu | 2 | 2 | 0 | |
2 | DNC02 | Sản xuất thuốc 1 | 3 | 2 | 1 | |
3 | DNC03 | Nhóm GP (GMP, GSP, GLP, GACP) | 2 | 2 | 0 | |
4 | DNC04 | Sản xuất thuốc 2 | 2 | 2 | 0 | |
5 | DNC05 | Thực tế chuyên ngành | 3 | 0 | 3 |
Các môn tự chọn (5/8 môn học) | 10/16 | 10/16 | 0 | |||
1 | DTC01 | Mỹ phẩm và Thực phẩm chức năng | 2 | 2 | 0 | |
2 | DTC02 | Các hệ thống trị liệu mới | 2 | 0 | ||
3 | DTC03 | Ứng dụng công nghệ nano trong bào chế thuốc | 2 | 2 | 0 | |
4 | DTC04 | Một số phương pháp phân tích dụng cụ | 2 | 2 | 0 | |
5 | DTC05 | Nghiên cứu và phát triển thuốc mới | 2 | 2 | 0 | |
6 | DTC06 | Độ ổn định của thuốc | 2 | 2 | 0 | |
7 | DTC07 | Bao bì dược phẩm | 2 | 2 | 0 | |
8 | DTC08 | Phương pháp NCKH | 2 | 2 | 0 |
Chia sẻ cách học tốt ngành Dược cho các bạn sinh viên
Vậy là chúng ta đã có được câu trả lời cho câu hỏi: “Ngành dược học những môn gì?” thông qua bảng danh sách các môn học trong ngành dược nêu trên. Có thể thấy chương trình học ngành dược tương đối khó nhằn và chắc chắn sẽ mang đến nhiều thử thách cho các sinh viên theo học ngành này.
Vậy học dược có khó không và làm thể nào để chinh phục ngành Dược? Để học tốt ngành Dược, các bạn sinh viên cần xây dựng một kế hoạch học tập cụ thể, phương pháp học tập khoa học bao gồm những nội dung dưới đây:
Xác định rõ mục tiêu học tập:
Sinh viên cần xác định rõ ràng mục tiêu học ngành Dược để làm gì (học cho bản thân và sự nghiệp trong thương lai hay vì nguyện vọng từ gia đình), đồng thời phải xác định bản thân có thực sự yêu ngành học này và khao khát phát triển sự nghiệp trong ngành này hay không.
Trau dồi năng lực tư duy logic và khoa học:
Kiến thức ngành Dược thiên về khoa học tự nhiên nên sinh viên phải trau dồi năng lực tư duy logic, tư duy khoa học để hệ thống và tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn, tránh tình trạng “học thuộc để trả bài” sẽ mang lại sự nhàm chán cho người học, ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả học tập.
Rèn luyện kỹ năng giao tiếp và lắng nghe:
Đối với sinh viên trong thời đại hiện nay thì giao tiếp và lắng nghe là 2 kỹ năng cực kỳ quan trọng, với sinh viên ngành dược cũng không phải ngoại lệ. Bởi vì người làm trong ngành dược đặc thù phải lắng nghe và giao tiếp với người bệnh để hiểu rõ bệnh tình và kê đơn thuốc phù hợp, giúp điều trị bệnh hiệu quả.
Chăm chỉ và nỗ lực trong học tập:
Các môn học trong ngành dược nhìn chung khá khô khan, khối lượng kiến thức lớn nên nếu không có sự chăm chỉ trong quá trình học tập sẽ khiến sinh viên rất khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến kết quả học tập mà còn ảnh hưởng đến năng lực làm việc sau khi ra trường.
Xây dựng đức tính kiên trì và tỉ mỉ:
Bên cạnh chăm chỉ học tập, sinh viên ngành Dược nên luyện tập đức tính kiên trì và tỉ mỉ. Bởi vì các môn học ngành dược có lượng kiến thức nhiều và khó, nên thiếu sự kiên trì sẽ khó có thể theo kịp chương trình học. Hơn nữa nếu thiếu sự tỉ mỉ có thể dẫn đến nhiều sai sót nghiệm trọng khi ra trường đi làm.
Chú trọng thực hành:
Sinh viên không nên chỉ chăm chăm nhồi nhét kiến thức, lý thuyết mà phải liên hệ thực tiễn và đề cao thực hành. Kết hợp song song thực hành và lý thuyết sẽ giúp sinh viên nhanh chóng và dễ dàng nắm vững kiến thức được học, đồng thời có khả năng vận dụng những gì đã học vào trong thực tế, qua đó nâng cao năng lực chuyên môn của sinh viên.
Ngành dược học trường nào tốt nhất hiện nay?
Dưới đây là một số trường Đại học, Cao đẳng đào tạo ngành Dược chất lượng, uy tín trên cả nước thời điểm hiện tại:
- Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- Khoa Y – Trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Y Dược Hà Nội
- Trường Đại học Y Dược Thái Bình
- Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
- Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế
- Trường Đại học Y khoa Vinh
- Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
- Học viên Quân Y
- Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn
- Trường Cao Đẳng Y Dược Phạm Ngọc Thạch
=> Xem thêm: học dược sĩ ở đâu tphcm
Học dược ra làm gì? Cơ hội việc làm, mức lương ngành dược
Bên cạnh chủ đề ngành dược học những môn gì thì chủ đề về học dược ra làm gì cũng rất được các bạn trẻ quan tâm. Thực tế, cơ hội việc làm rất rộng mở với mức thu nhập tương đối cao so với nhiều ngành nghề trong xã hội tuỳ thuộc vào năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của Dược sĩ.
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Dược có thể làm việc tại những tổ chức sau:
- Các bệnh viện, các trung tâm/cơ sở y tế;
- Các công ty sản xuất, nhập khẩu dược phẩm;
- Giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp đào tạo ngành Dược;
- Các trung tâm kiểm nghiệm thuốc;
- Các quầy thuốc, nhà thuốc tư nhân hoặc tự mở nhà thuốc, quầy thuốc của riêng mình để kinh doanh.
=> Xem thêm: quầy thuốc đạt tiêu chuẩn gpp
Tổng kết
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm ra câu trả lời cho chủ đề ngành dược học những môn gì thông qua bảng danh sách các môn học trong ngành dược theo chương trình chuẩn. Đào Tạo Liên Tục – Bệnh Viện Thẩm Mỹ Gangwhoo mong rằng đã giúp bạn hiểu thêm về chương trình học ngành Dược sau khi tham khảo bài viết này.