Với tổ hợp gồm 99 khối thi thuộc khối D, khối D có đông đảo số lượng các thí sinh đăng ký dự thi hằng năm. Điểm chuẩn tuyển sinh của các trường đại học vì thế cũng chênh lệch nhau. Trong bài viết này, Đào tạo liên tục Gangwhoo tổng hợp điểm chuẩn các trường đại học khối D để bạn tham khảo. Cùng tìm hiểu nhé !
Điểm Chuẩn Các Trường Đại Học Khối D Từ 20 – 25 Điểm
Trong bối cảnh cạnh tranh giáo dục đại học ngày càng khốc liệt, việc lựa chọn trường đại học phù hợp với khả năng và nguyện vọng của bản thân là một quyết định quan trọng. Với mức điểm chuẩn khối D từ 20 – 25 điểm, thí sinh có thể cân nhắc các trường như Đại học Kiến trúc Hà Nội, Học viện Phụ nữ Việt Nam, Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng), Đại học Công nghiệp TP.HCM, và Đại học Công Thương TP.HCM.
Đây là những ngôi trường có chất lượng đào tạo tốt, môi trường học thuật năng động và cơ hội phát triển nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp. Thí sinh nên xem xét kỹ lưỡng thông tin tuyển sinh và các ngành học mà mình quan tâm để đưa ra sự lựa chọn sáng suốt, đảm bảo rằng con đường học vấn sẽ mở ra những cơ hội tốt nhất cho tương lai.
Tên trường | Ngành học | Tổ hợp môn |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | Sư phạm Sinh học, Quản lí giáo dục, Việt Nam học, Sinh học, Công tác xã hội, Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D02; D03; D08; D15; D32; D34; D75 |
Trường Đại học Thương Mại | Quản trị khách sạn, Quản trị kinh doanh | D01; D03; D07; |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Kế toán, Quản trị kinh doanh, Luật, Bất động sản, Marketing, Công nghệ thông tin, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Ngôn ngữ Anh, | D01; D07; D15 |
Trường Đại học Điện lực | Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật nhiệt. | D01; D07 |
Trường Đại học Giao thông vận tải (Cơ sở phía Bắc) | Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật nhiệt,… | D01; D07 |
Trường Đại học Lao động Xã hội (cơ sở Hà Nội) | Ngôn ngữ Anh, Kinh tế, Tâm lý học, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Bảo hiểm – Tài chính,…. | D01; D07; D14 |
Trường Đại học Mở Hà Nội | Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Luật, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin,… | D01 |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Thiết kế thời trang, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ học, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng,…. | D01; DD2; D04; D06; D14 |
Đại học Vinh | Quản lý giáo dục, Công nghệ thông tin, Điều dưỡng, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Sư phạm Tin học, Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý | D01; D07; D08; D13; D14; D15 |
Trường Đại học Sư phạm (Đại học Huế) | Giáo dục Ọuốc phòng – An ninh, Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lí, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học,Sư phạm Khoa học tự nhiên | D07; D66; D90 |
Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D04; D14; D15; D45 |
Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) | Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Thái Lan; Quốc tế học; Đông phương học | D01; D03; D04; D06; D09; D15; D78; D83; D96 |
Trường Đại học Tài chính – Marketing | Quản trị kinh doanh, Bất động sản, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kinh tế, Luật kinh tế, Toán kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành,… | D01; D72; D78; D96 |
Trường Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học; Hải dương học; Hóa học; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Vật liệu; Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | D07; D90 |
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM | Kinh tế chính trị, Thẩm định giá và quản trị tài sản, Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm, Quản trị khởi nghiệp, Quản trị bệnh viện, Tài chính công, Thuế, Thị trường chứng khoán, Bảo hiểm,… | D01; D07; D96 |
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM | Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Marketing, Truyền thông đa phương tiện, Dược học | D01; D15; D07 |
Trường Đại học Kinh tế – Luật (Đại học Quốc Gia TP.HCM) | Kinh tế, Toán Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Luật | D01; D07 |
Trường Đại học Sài Gòn | Quản lý giáo dục, Ngôn ngữ An, Tâm lí học, Quốc tế học, Thông tin – Thư viện, Quản trị kinh doanh, Kế toán,… | D01 |
Trường Đại học Cần Thơ | Công nghệ sinh học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học, Sư phạm tiếng Pháp,… | D01; D03; D04; D07; D14; D15; D64 |
Trường Đại học An Giang | Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Toán học, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm Sinh học, Luật, Kế toán,… | D01; D07; D08; D09; D14; D15; |
Điểm Chuẩn Các Trường Đại Học Khối D Dưới 20 Điểm
Nếu bạn không chọn các trường đại học, có thể xem xét các trường cao đẳng có chất lượng đào tạo tốt. Ví dụ, Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch mở cửa cho tất cả các khối thi và cung cấp các chương trình đào tạo trong lĩnh vực Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật Phục hồi chức năng, cũng như Y học cổ truyền ở cấp độ cao đẳng và trung cấp. Điều kiện để xét tuyển là thí sinh cần phải vượt qua kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Bên cạnh đó, có các trường cao đẳng khác tại TP.HCM như Cao đẳng Y Dược Sài Gòn và Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn, đều là những lựa chọn đáng tin cậy cho sinh viên có thành tích học tập từ trung bình đến khá.
Tên trường | Điểm chuẩn | Ngành học |
Trường Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội | 18 – 20 điểm | Thiết kế thời trang, Công nghệ may, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Kế toán, Thương mại điện tử, Marketing… |
Trường Đại học Công nghiệp TPHCM | 19 – 20 điểm | Công nghệ dệt, may, Quản lý đất đai, Kế toán CLC, Luật Quốc tế CLC, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử CLC… |
Trường Đại Học Công Thương TPHCM | 16 – 20,5 điểm | Quản trị kinh doanh thực phẩm, Kế toán, Luật kinh tế, An toàn thông tin, Khoa học dữ liệu, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành… |
Trường Đại học Công nghệ TPHCM | 16 – 20 điểm | An toàn thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điện, Tài chính – Ngân hàng… |
Trường Đại học Điện lực | 18 – 20,5 điểm | Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật năng lượng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng… |
Trường Đại học Giáo dục (ĐH Quốc gia HN) | 20,5 điểm | Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) |
Trường Đại học Giao thông vận tải HN | 18.3 – 20.9 điểm | Kỹ thuật xây dựng (Chương trinh tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông… |
Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở TPHCM | 16,5 – 20,1 điểm | Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quán lý xây dựng, Quán lý xây dựng… |
Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM | 17 – 19,5 điểm | Kỹ thuật tàu thủy, công trình nối và quản lý hệ thống công nghiệp, Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy, Cơ điện tử, Logistics và hạ tầng giao thông CLC… |
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam | 18 – 20,5 điểm | Khai thác máy tàu biển, Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi, Đóng tàu & công trình ngoài khơi, Xây dựng công trình thủy… |
Trường Đại học Kiến trúc HN | 20,01 điểm | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dán dụng và công nghiệp) |
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | 19 – 20 điểm | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Tài chính Ngân hàng, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Quản lý đô thị và công trình, Luật kinh tế… |
Trường Đại học Lao động – xã hội cơ sở TP.HCM | 17 – 20,85 điểm | Ngôn ngữ Anh, Kinh tế, Bảo hiểm – Tài chính, Hệ thống thông ti quản lý |
Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐH Huế) | 15 – 19,5 điểm | Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Quốc tế học, Ngôn ngữ Anh… |
Trường Đại học Nông lâm TPHCM | 16 – 20 điểm | Bất động sản, Công nghệ chế biến lâm sản, Kinh doanh nông nghiệp, Lâm nghiệp đô thị… |
Trường Đại học Quốc tế (ĐH Quốc gia TPHCM) | 18 điểm | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Quản lý xây dựng |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | 19 – 20,7 điểm | Kỹ thuật gỗ và nội thất, Công nghệ may, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quản lý và vận hành hạ tầng, Công nghệ kỹ thuật in CLC Tiếng Việt, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC tiếng Anh… |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15 điểm | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Sinh học ứng dụng, Thủy văn học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm… |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM | 15 – 17 điểm | Quản trị kinh doanh, Bất động sản, Khí tượng và khí hậu học, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên… |
Trường Đại học Thủy lợi | 18 – 20,85 điểm | Kỹ thuật tài nguyên nước, Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học), Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng), Kỹ thuật xây dựng công trình thủy… |
Trường Đại học Thủ đô | 16 điểm | Chính trị học, Văn hóa học, Quản lý công, Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Trường Đại học Văn hiến | 16 – 16,15 điểm | Luật, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Du lịch, Việt Nam học, Ngôn ngữ Nhật… |
Trường Đại học Văn hóa TPHCM | 15 – 17,5 điểm | Thông tin – Thư viện, Bảo tàng học, Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch… |
Trường Đại học Xây dựng | 17 – 19,4 điểm | Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên Xây dựng cầu đường, Quản lý xây dựng/ Chuyên Quàn lý hạ tầng, đất đai đô thị… |
Học Viện Quản Lý Giáo Dục | 15 điểm | Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản trị văn phòng, Kinh tế, Ngôn ngữ Anh |
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | 17 – 20 điểm | Thú y, Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị, Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm công nghệ |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15 – 18,5 điểm | Công nghệ thông tin, Giới và Phát triển, Công tác xã hội |
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam | 17 – 18 điểm | Công tác Thanh thiếu niên, Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Công tác xã hội, Quản lý nhà nước |
Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch | Tuyển thẳng các thí sinh đậu tốt nghiệp THPT hoặc các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trước đó, xét tất cả các khối thi | Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật Phục hồi chức năng, Y sĩ đa khoa, Y học Cổ truyền hệ trung cấp. Miễn 100% học phí năm học 2024 Hotline tư vấn tuyển sinh/zalo: 0933 519898 |
Xem thêm: Khối D gồm môn gì? 12 ngành nghề hot nhất hiện nay
Nếu bạn đang ôn thi khối D nhưng không biết lựa chọn trường đại học nào phù hợp thì top 4 trường đại học mà Đào tạo liên tục Gangwhoo vừa cập nhật là những ngôi trường có tiếng, uy tín và là nơi đáng học tập để theo đuổi con đường sự nghiệp của mình. Đồng thời nếu bạn còn bâng khuâng về điểm chuẩn các trường đại học khối D thì qua bài viết này, sẽ giúp bạn có được nhiều thông tin về điểm chuẩn khối D xét tuyển tại các trường đại học đang tuyển sinh khối D hiện nay.