Trường Đại học Ngoại thương được đánh giá là một trong những trường đại học TOP đầu Việt Nam. Khi nhắc đến Đại học Ngoại Thương chúng ta sẽ nhớ ngay đến thành tích vượt trội so với các trường đại học khác, bởi lẽ nơi đây không chỉ có học sinh sinh viên ưu tú hội tụ mà còn nhiều sinh viên đạt được danh hiệu hoa hậu Việt Nam nhiều nhất trên toàn Quốc
Trường Đại học Ngoại thương thông tin chung
Trường Đại học Ngoại thương đã có bề dày thành tích giảng dạy của đội ngũ giảng viên cũng như trong học tập của sinh viên, đã tạo được tiếng vang từ thầy lẫn trò trên toàn quốc. Cái đáng lưu ý nhất phải nhắc đến là cả 2 miền Nam Bắc đều có mặt chúng tôi Đại học Ngoại thương
Trụ sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội, Cơ sở II tại Thành phố Hồ Chí Minh và Cơ sở III ở Quảng Ninh. Nhà trường có gần 20.000 sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh và hơn 850 cán bộ, giảng viên, nhân viên.
Trường có trụ sở chính tọa lạc tại số 91 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Cơ sở (02) TP.HCM: có địa chỉ tại số 15, đường D5, phường 25. Quận Bình Thạnh
Cơ sở (03) Quảng Ninh: nằm ở trung tâm Thành phố Uông Bí tại địa chỉ số 260 Bạch Đằng, Nam Khê, Uông Bí, Quảng Ninh
Các ngành đào tạo tại trường
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Ghi chú |
Điểm chuẩn cơ sở 1 | |||
1 | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | ||
2 | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 | |
3 | Ngân hàng | Kế toán , Tài chính ngân hàng | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 |
4 | Tiếng Nhật thương mại | Ngôn ngữ Nhật | Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 |
Tổ hợp D06 chênh lệch giảm 2 điểm so với D01 | |||
5 | Tiếng Pháp thương mại | Ngôn ngữ Pháp | Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 |
6 | Tiếng Anh thương mại | Ngôn ngữ Anh | Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 |
7 | Kinh doanh quốc tế | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | |
8 | Kinh tế đối ngoại | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | |
9 | Tiếng Trung thương mại | Ngôn ngữ Trung Quốc | Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 |
10 | Luật thương mại quốc tế | Luật | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 |
11 | Kinh tế quốc tế | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | |
12 | Tài chính quốc tế | Kế toán , Tài chính ngân hàng | |
13 | Quản trị kinh doanh quốc tế | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | |
14 | Kế toán – Kiểm toán | Kế toán , Tài chính ngân hàng | Kế toán, Điểm thi TN THPT |
15 | Kinh doanh quốc tế | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | Điểm thi TN THPT |
Điểm chuẩn cơ sở 2 | |||
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | TỔ HỢP MÔN | |
NTS01 | Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị kinh doanh | A00 | |
NTS02 | Nhóm ngành Tài chính ngân hàng – Kế toán | A00 |
Học phí trường đại học ngoại ngữ năm 2022
Chương trình học | Học phí /1 tín chỉ |
Chương trình tiêu chuẩn | 475.000 đồng/1 tín chỉ |
Chương trình chất lượng cao | 1.000.000 đồng /1 tín chỉ |
Chương trình tiên tiến | 2.000.000 đồng/1 tín chỉ |
Dự kiến mức học phí năm 2023 dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 24.000.000 – 73.000.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm chuẩn đại học ngoại thương năm 2022 (cơ sở phía bắc)
STT | ngành | Điểm | Lưu ý |
1 | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | 28.2 | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 |
2 | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | 28.4 | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 |
3 | Kế toán , Tài chính – Ngân hàng | 27.8 | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 |
4 | Ngôn ngữ Nhật | 36 | Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 |
5 | Ngôn ngữ Pháp | 35 | Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 |
6 | Ngôn ngữ Anh | 36.4 | Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 |
7 | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | 28.1 | |
8 | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | 28.1 | |
9 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 36.6 | Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 |
10 | Luật | 27.5 | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 |
11 | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | 28 | |
12 | Kế toán , Tài chính – Ngân hàng | 27.9 | |
13 | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | 27.9 | |
14 | Kế toán , Tài chính – Ngân hàng | 23.5 | Kế toán, Điểm thi TN THPT |
15 | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | 23.5 | Điểm thi TN THPT |
Cơ hội việc làm sau khi học tại Trường Đại học Ngoại thương
Từ hơn 60 năm qua cả về chất lượng đào tạo và về cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên.
Mời các bạn cùng nhìn lại một vài các hoạt động, các chương trình hàng năm của Trường Đại học Ngoại thương vẫn thương xuyên tổ chức. Tin chắc chắn rằng sự lo lắng được đầu ra cho người học tại trường sau khi tốt nghiệp đã là một trong những yếu tố then chốt và đã là cam kết của nhà trường dành cho người học. Chúng ta có thể lấy cột mốc thời gian từ năm 2014…
Ngày 14.09.2014, chương trình Ngày hội Việc làm Đại học Ngoại thương năm 2014, chương trình đã được tổ chức cùng hội sinh viên Việt Nam
Ngày 28/5/2016, tại Trung tâm VJCC Hà Nội & Trường Đại học Ngoại thương đã kết hợp tổ chức “Buổi giao lưu giữa các Doanh nghiệp Nhật Bản và sinh viên – lưu học sinh Việt Nam lần thứ VIII – JOB Fair 2016”
Đào tạo liên tục Gangwhoo hy vọng đã cung cấp đầy đủ các thông tin giúp cho các bạn tân sinh viên có được sự lựa chọn đúng đắn.