Trường Đại học Mỏ Địa chất có ký hiệu là HUMG (Hanoi University of Mining and Geology), với mã tuyển sinh MDA. Trường Đại học Mỏ – Địa chất là một trong những ngôi trường đào tạo và cung cấp cho đất nước một nguồn lao động có chuyên môn, kiến thức và tay nghề cao trong suốt 65 năm qua.

Trường Đại học Mỏ – Địa chất đã có quá trình xây dựng và phát triển kéo dài hơn nửa thế kỷ. Từ lâu, trường đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng phụ huynh và học sinh cả nước. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về quy chế tuyển sinh, mức thu học phí và các thành tựu nổi bật của HUMG.
Trường Đại Học Mỏ – Địa Chất Giới Thiệu Chung
Trường Đại học Mỏ – Địa chất có trụ sở chính tại số 18 Phố Viên, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Bên cạnh đó, trường còn mở thêm 2 chi nhánh tại tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trường Đại học Mỏ – Địa chất (Hanoi University of Mining and Geology) là trường đại học công lập, thành lập năm 1966, đã được công nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục; là trường đại học kỹ thuật đa ngành, nhiều năm liền giữ vị trí top 10 của bảng xếp hạng các trường đại học uy tín Việt Nam do Webometrics bình chọn, top 20 các cơ sở nghiên cứu có nhiều công bố quốc tế nhất Việt Nam.

Điểm Chuẩn Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Năm 2024
Điểm Chuẩn Phương Thức Sử Dụng Kết Quả Thi Tốt Nghiệp THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; A06; B00; D07 | 19 |
2 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D01; C01 | 23.75 |
3 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 21.25 |
4 | 7810105 | Du lịch địa chất | D01; D10; C04; D07 | 20 |
5 | 7440229 | Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất | A00; A01; D07; A04 | 18 |
6 | 7440201 | Địa chất học | A00; C04; D01; D07 | 16 |
7 | 7580211 | Địa kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C04; D01 | 16 |
8 | 7580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước | A00; A01; C04; D01 | 15 |
9 | 7580109 | Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản | A00; C04; D01; D10 | 24.1 |
10 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D01; C04 | 20.5 |
11 | 7580204 | Xây dựng công trình ngắm thành phố và Hệ thống tàu điện | A00; A01; D01; C04 | 16 |
12 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; D01; C04 | 17 |
13 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; C04 | 19.5 |
14 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 23.75 |
15 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 23.75 |
16 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 23.75 |
17 | 7520301 | Kỹ thuật hoá học Chương trình tiên tiến | A00; A01; B00; D07 | 19 |
18 | 7520502 | Kỹ thuật địa vật lý | A00; A01; D07; A04 | 16 |
19 | 7520604 | Kỹ thuật dầu khí | A00; A01; D01; D07 | 19 |
20 | 7520605 | Kỹ thuật khí thiên nhiên | A00; A01; D01; D07 | 16 |
21 | 7520606 | Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên | A00; A01; D01; D07 | 16 |
22 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | A00; A01; C04; D01 | 15 |
23 | 7520505 | Đá quý Đá mỹ nghệ | A00; C04; D01; D10 | 15 |
24 | 7520503 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | A00; C04; D01; D10 | 15.5 |
25 | 7520601 | Kỹ thuật mỏ | A00; A01; D01; C01 | 17 |
26 | 7520607- | Kỹ thuật tuyển khoáng | A00; D07; B00; A06 | 18 |
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00; A01; D01; C01 | 24.5 |
28 | 7520218 | Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | A00; A01; D01; C01 | 23.25 |
29 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D01; C01 | 22.25 |
30 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D01; C01 | 24 |
31 | 7520130 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01; D01; C01 | 24 |
32 | 7520114- | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01; C01 | 24 |
33 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | A00; A01; D01; C01 | 24 |
34 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; B00; C04; D01 | 16 |
35 | 7480206 | Địa tin học | A00; C04; D01; D10 | 17.5 |
36 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 23.75 |
37 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; C04; D01; A01 | 23.1 |
38 | 7850202 | An toàn, Vệ sinh lao động | A00; A01; D01; B00 | 18 |
39 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; C04; D01 | 21.5 |
40 | 7720203 | Hóa dược | A00; B00; D07; A06 | 19 |
41 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 21.75 |
Điểm Chuẩn Theo Phương Thức Xét Học Bạ THPT
STT | Mã Ngành | Tên Ngành | Điểm Chuẩn |
1 | 7520604 | Kỹ thuật dấu khí | 19,5 |
2 | 7520502 | Kỹ thuật địa vật lý | 18 |
3 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 22 |
4 | 7520301 | Kỹ thuật hoá học Chương trình tiên tiến | 22,5 |
5 | 7440229 | Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất | 18 |
6 | 7520605 | Kỹ thuật khí thiên nhiên | 19,5 |
7 | 7520606 | Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên | 19,5 |
8 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 18 |
9 | 7440201 | Địa chất học | 18 |
10 | 7810105 | Du lịch địa chất | 18 |
11 | 7580211 | Địa kỹ thuật xây dựng | 18 |
12 | 7580212 | Kỹ thuật Tài nguyên nước | 18 |
13 | 7520505 | Đá quý Đá mỹ nghệ | 18 |
14 | 7520503 | Kỹ thuật trắc địa – bản đổ | 19 |
15 | 7850103 | Quản lý đất đai | 20 |
16 | 7480206 | Địa tin học | 19 |
17 | 7580109 | Quản lý phát triển đô thi và bất động sản | 22 |
18 | 7520601 | Kỹ thuật mỏ | 20 |
19 | 7520607 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 19 |
20 | 7850202 | An toàn, Vệ sinh Iao động | 20 |
21 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 26,5 |
22 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 5 |
23 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 25 |
24 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 26 |
25 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 22 |
26 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 25 5 |
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 27,2 |
28 | 7520130 | Kỹ thuật Ô tô | 26 |
29 | 7520218 | Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | 27 |
30 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 20 |
31 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18 |
32 | 7580204 | Xây dựng công trình ngắm thành phố và Hệ thống tàu điện ngâm | 18 |
33 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 20 |
34 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 18 |
35 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 20 |
36 | 7340101 | Quản tri kinh doanh | 26 |
37 | 7340301 | Kế toán | 26 |
38 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 26 |
39 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 23 |
40 | 7720203 | Hóa dược | 22 |
Điểm Chuẩn Theo Phương Thức Điểm ĐG Tư duy ĐHBKHN 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 53.96 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 51.67 |
Cơ Sở Vật Chất Tại Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Về giảng đường: Giảng đường của Đại học Mỏ Địa chất được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, các trang thiết bị hiện đại và tiên tiến để để phục vụ cho việc học và giảng dạy.
- Khu A: Bao gồm 61 giảng đường, phòng học có diện tích 10.666m2.
- Khu B: Gồm 51 giảng đường, phòng học có diện tích 9.050m2.
- Khu C (Nghĩa Tân): Bao gồm 11 phòng học, có diện tích 897m2.
- Khu Lạng Sơn: Gồm 02 phòng học lý thuyết, có diện tích: 950m2.
Về ký túc xá: Ký túc xá của trường có rất nhiều khu, phục vụ cả cho sinh viên trong nước cũng như nước ngoài bao gồm các khu như: Khu A, khu B, D1, D2, khu KTX dành riêng cho SV nước ngoài…

Các Ngành Đào Tạo Tại Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Các khoa trực thuộc trường
Trường Đại học Mỏ – Địa chất được tổ chức thành 12 khoa bao gồm:
STT | KHOA |
1 | khoa công nghệ thông tin |
2 | khoa cơ điện |
3 | khoa dầu khí |
4 | khoa khoa học và kỹ thuật địa chất |
5 | khoa kinh tế – quản trị kinh doanh |
6 | khoa mỏ |
7 | khoa môi trường |
8 | khoa trắc địa – bản đồ và quản lý đất đai |
9 | khoa xây dựng |
10 | khoa khoa học cơ bản |
11 | khoa lý luận chính trị |
12 | khoa giáo dục quốc phòng |
Các ngành nghề đào tạo
Nếu lựa chọn Đại học Mỏ – Địa chất, bạn hãy suy nghĩ và cân nhắc về các ngành học sau đây:
STT | NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO |
1 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
2 | Kỹ thuật điện – điện tử |
3 | kỹ thuật cơ khí |
4 | Công nghệ thông tin |
5 | Kỹ thuật dầu khí |
6 | Kỹ thuật địa vật lý |
7 | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
8 | Kỹ thuật địa chất |
9 | Quản trị kinh doanh |
10 | Kế toán |
11 | Kỹ thuật mỏ |
12 | Kỹ thuật tuyển khoán |
13 | Kỹ thuật môi trường |
14 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
15 | Quản lý đất đai |
16 | Kỹ thuật công trình – Xây dựng |
Học Phí Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Bao Nhiêu?
Trường đại học Mỏ địa chất áp dụng mức học phí linh hoạt cho các chương trình đào tạo. Đối với sinh viên hệ đại học chính quy, học phí khối Kinh tế là 414.700 đồng/tín chỉ và khối Kỹ thuật là 445.100 đồng/tín chỉ. Sinh viên hệ vừa làm vừa học sẽ phải trả học phí cao hơn 1,5 lần so với hệ chính quy, cụ thể: 622.000 đồng/tín chỉ cho khối Kinh tế và 667.600 đồng/tín chỉ cho khối Kỹ thuật. Các sinh viên ngành kỹ thuật hóa học liên kết UC Davis và ngành Công nghệ thông tin (K66, K67 CLC) đều có mức học phí là 445.100 đồng/tín chỉ.
Đối với học viên cao học, mức học phí khối Kinh tế là 705.000 đồng/tín chỉ và khối Kỹ thuật là 820.000 đồng/tín chỉ. Nghiên cứu sinh phải trả 35.250.000 đồng/năm học cho khối Kinh tế và 41.000.000 đồng/năm học cho khối Kỹ thuật.
Các lớp học bổ sung có mức thu học phí phụ thuộc vào số lượng sinh viên tham gia. Học phí học lại và học cải thiện sẽ tương ứng với mức học phí của các chương trình đào tạo mà sinh viên đang theo học.

Cơ Hội Việc Làm Sau Khi Học Tại Trường Đại Học Mỏ – Địa chất
Hàng năm, Đại Học Mỏ Địa Chất (HUMG) thường xuyên kết nối với cộng đồng nhiều doanh nghiệp và tổ chức nhiều chương trình như “Ngày hội việc làm” để kết nối các đối tượng người học và các sinh viên của nhà trường, nhằm cam kết đảm bảo đầu vào trong đào tạo ra những nhân sự làm việc chuyên nghiệp và đồng thời cũng đảm bảo được đầu ra cho các đối tượng người học
Đây là hoạt động ý nghĩa nhằm kết nối giữa Doanh Nghiệp với Trường Đại Học Mỏ Địa Chất HUMG góp phần trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội. Đồng thời tạo điều kiện cho các bạn sinh viên được thử sức mình, có định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

Thông qua những lần sự kiện như trên, Trường Đại Học Mỏ Địa Chất HUMG đã cung cấp nguồn nhân sự dồi dào để Doanh Nghiệp chọn lựa và chắt lọc về cho mình những nhân sự tiềm năng, với hơn 10.000 hồ sơ ứng viên, gồm các sinh viên năm 3 và năm cuối, cùng hàng nghìn ứng viên có sẵn trên hệ thống tuyển dụng của đối tác của HUMG. Mong rằng các thông tin của Đào tạo liên tục Gangwhoo cung cấp sẽ giúp ích cho các bạn tân sinh viên.