Nổi bật trong kỳ tuyển sinh năm 2022, Học viện Tài chính điểm chuẩn cao lên đến 36.22 điểm đối với ngành Hải quan và Logictics, những ngành khác đều dao động ở mức khá cao. Để biết thêm chi tiết hãy cùng Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo theo dõi bài viết dưới đây.
Học viện Tài chính tuyển sinh năm 2022
Học viện Tài Chính ( HTC) là nổi tiếng là một ngôi trường kỳ cựu gần 60 năm tuổi đời. Đây là nơi đào tạo các chuyên ngành về kế toán, tài chính chất lượng cao, có uy tín trong khu vực.
Trong năm 2022, trường đưa ra 5 phương thức xét tuyển với chỉ tiêu lên đến 5.000 thí sinh. Cụ thể, chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT ít nhất bằng 50%; Xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực tối đa 5%, số còn lại xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và xét tuyển kết hợp. Các phương thức tuyển sinh học viện tại chính 2022 được quy định cụ thể như sau:
Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên học bạ THPT
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ Quốc tế
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực cho Đại học Quốc gia Hà Nội và cuộc thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022.
Xem thêm: Đại học Thương mại điểm chuẩn

Học viện tài chính điểm chuẩn xét học bạ 2021
1. Chương trình chất lượng cao
Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
Hải quan và Logistics | 7340201C06 | 36.22 |
Phân tích tài chính | 7340201C09 | 35.63 |
Tài chính doanh nghiệp | 7340201C11 | 35.7 |
Kế toán doanh nghiệp | 7340301C21 | 35.13 |
Kiểm toán | 7340301C22 | 35.73 |
2. Chương trình chuẩn
Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 35.77 |
Kinh tế | 7310101 | 26.35 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 26.7 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 26.1 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201D | 26.45 |
Kế toán | 7340301 | 26.55 |
Kế toán | 7340301D | 26.95 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 26.1 |
Lưu ý: Điểm chuẩn chênh lệch điểm chuẩn giữa các nhóm đối tượng ưu tiên là 1.0 điểm. Giữa các khu vực ưu tiên kế tiếp nhau là 0.5 điểm.
Điểm chuẩn học viện tài chính năm 2020
Điểm chuẩn học viện tài chính năm 2020 của trường được đánh giá tăng mạnh so với những năm 2019 và 2018.
Học viện tài chính điểm chuẩn xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT
Đối với phương thức xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT, thí sinh được đăng ký vào tất cả ngành học nếu có hạnh kiểm 03 năm THPT xếp loại tốt, từng tham gia thi chọn đội tuyển hoặc là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic, thi khoa học kỹ thuật quốc tế; Hoặc đoạt giải trong các kỳ thi cấp quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Tiếng Anh, Văn.
– Thí sinh có học lực giỏi 03 năm THPT, trong đó kết quả lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7 cũng được xét theo phương thức này.
– Trường hợp thí sinh chỉ có 02 năm đạt HSG, trong đó có lớp 12, thí sinh cần đáp ứng thêm một trong các điều kiện sau: có giải trong các kỳ thi cấp tỉnh môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn; có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5, TOEFL iBT 55, SAT 1050/1600, ACT từ 22 điểm trở lên. Thí sinh học lực giỏi một năm lớp 12 và đạt yêu cầu trên chỉ đủ điều kiện xét tuyển thẳng vào hai ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế.
Xem thêm: Học viện Ngân hàng điểm chuẩn 2022
Học viện tài chính điểm chuẩn xét kết quả thi THPT
Với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT, Học viện tài chính điểm chuẩn quy định thí sinh phải có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp từ 19 điểm trở lên (chương trình chuẩn) và 20 điểm trở lên (chương trình chất lượng cao). Điểm chuẩn năm nay cao hơn 1 điểm so với năm 2021
Riêng các thí sinh muốn áp dụng phương thức kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT, điều kiện phải có điểm thi hai bài Toán, Văn hoặc Toán, Lý hoặc Toán, Hóa từ 11 trở lên và có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5, TOEFL iBT đạt 55, Cambridge FCE, SAT 1050/1600 hoặc ACT tối thiểu 22. Trong đó, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ quy đổi sang thang điểm 10.
Quy đổi như sau:
STT | IELTS | TOEFL iBT (1600) | SAT | ACT | Cambridge | Quy đổi thang điểm 10 |
1 | 5.5 | 55 – dưới 60 | 1050 – 1200 | 22 -26 | FCE | 9.5 |
2 | >= 6.0 | 60 trở lên | >= 1200 | >= 26 | CAE | 10 |
Năm nay, một phương thức mới được Học viện Tài chính áp dụng năm nay là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Theo đó, thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực từ 100 hoặc đánh giá tư duy 25 trở lên sẽ được xét.
Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm Đánh giá năng lực * 30/150 + Điểm ưu tiên.
Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy được tính theo công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm Đánh giá tư duy * 30/40 + Điểm ưu tiên.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp
Học viện tài chính điểm chuẩn 3 năm gần đây
Mã ngành | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn 2019 | Điểm chuẩn 2020 | Điểm chuẩn 2021 |
7340201_AP_NH | Ngân hàng (Chương trình CLC) | A00, A01, D01, D07 | – | – | 26.5 |
7340201_AP_TC | Tài chính (Chương trình CLC) | A00, A01, D01, D07 | – | – | 26.5 |
7340301_AP | Kế toán ((Chương trình CLC) | A00, A01, D01, D07 | – | – | 26.4 |
7340101_AP | Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC) | A00, A01, D01, D07 | – | – | 26.55 |
7340201_NH | Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.5 | 26.5 |
7340201_TC | Tài chính | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.5 | 26.5 |
7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 22.75 | 25.6 | 26.4 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.3 | 26.55 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01, D01, D07, D09 | 22.25 | 25.3 | 26.75 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D09 | 23 | 25 | 26.5 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 21.75 | 25 | 26.3 |
7380107_A | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 21.5 | 25 | 26.35 |
7380107_C | C00, C03, D14, D15 | 24.75 | 27 | 27.55 | |
7310101 | Kinh tế | A01, D01, D07, D09 | 22 | 25 | 26.4 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26 |
7340301_J | Kế toán (Định hướng Nhật Bản) | A00, A01, D01, D06 | 22.75 | 25.6 | 26.4 |
7480201_J | Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản) | A00, A01, D01, D06 | x | x | x |
7340101_IU | Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ) Cấp song bằng | A00, A01, D01, D07 | 20.5 | 23.5 | 25.7 |
7340301_I | Kế toán Sunderland (Vương quốc Anh) Cấp song bằng | A00, A01, D01, D07 | 20 | 21.5 | 24.3 |
Cách tính điểm học viện tài chính
Đối với ngành ngôn ngữ Anh của chương trình chuẩn và những chuyên ngành thuộc Chương trình chất lượng cao: Logistics & hải quan, tài chính doanh nghiệp, phân tích tài chính, kiểm toán, kế toán doanh nghiệp (Tiếng Anh là môn chính) thif Điểm xét tuyển = [(Môn chính x 2) + Môn 2 + Môn 3] + [Điểm ƯT (KV, ĐT)× 4/3, làm tròn đến 2 chữ số thập phân].
Đối với những chuyên ngành còn lại thì Điểm xét tuyển = [Môn 1 + Môn 2 + Môn 3] + Điểm ƯT (KV, ĐT).
Học viện tài chính học phí
1. Chương trình chuẩn
Học phí dự kiến năm học 2022 là 15.000.000 đồng/sinh viên/năm học (60.000.000 đồng/sinh viên/khoa học), từ năm học 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định.
2. Chương trình chất lượng cao
– Chương trình chất lượng cao là 45.000.000 đồng/sinh viên/năm học (180.000.000 đồng/sinh viên/khóa học).
– Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 40.000.000 đồng/sinh viên/năm học (160.000.000 đồng/sinh viên/khóa học).
Xem thêm: gọt hàm
3. Chương trình liên kết đào tạo
– Học phí chương trình liên kết đào tạo giữa Học viện Tài chính và trường đại học Greenwich (Vương Quốc Anh), thí sinh sẽ được mỗi trường cấp 01 bằng đại học, phí không thay đổi trong suốt 04 năm học cụ thể:
+ Học 03 năm tại Học viện Tài chính và 01 năm tại Trường Đại học Greenwich: 70.000.000 đồng/sinh viên/năm (cho 03 năm học trong nước), 470.000.000 đồng/sinh viên/năm (cho 01 năm học tại trường Đại học Greenwich); tổng cộng là 680.000.000 đồng/sinh viên/khóa học.
+ Học 04 năm trong nước là 70.000.000 đồng/sinh viên/năm (280.000.000 đồng/sinh viên/khóa học).
– Học phí chương trình liên kết đào tạo giữa Học viện Tài chính và trường Đại học Toulon cấp bằng học trong 03 năm:
+ Chuyên ngành bảo hiểm Ngân hàng – tài chính là 156.000.000 đồng (mức học phí bình quân: 52.000.000 đồng/sinh viên/năm).
+ Chuyên ngành kế toán – kiểm soát – kiểm toán là 168.000.000 đồng (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000 đồng/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000).
Trên đây là toàn bộ các thông tin hữu ích Học viện Tài chính điểm chuẩn năm 2022. Hãy lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp và số điểm của bạn nên cao hơn mức điểm sàn mà nhà trường đưa ra, cơ hội trúng tuyển sẽ cao hơn đấy. Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo chúc các bạn thành công.