Vừa qua, điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã được công bố. Các phương thức xét tuyển bao gồm: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển các đối tượng thí sinh dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Review về trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Trong thời gian mùa tuyển sinh đến cũng là lúc điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc dân được đông đảo các bạn thí sinh trẻ chờ đợi công bố. Nằm trong Top đầu những trường đào tạo về kinh tế, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân (NEU) được mệnh danh là Đại học Hoàng gia với hệ thống giảng dạy, cơ sở vật chất hiện đại đúng như tên gọi. Trở thành ngôi trường đáng để các sinh viên dành trọn 4-5 năm thanh xuân.

1. Về chất lượng giảng dạy
Tại trường quy tụ đội ngũ giảng viên giỏi, nổi tiếng cả nước. Chính vì thế mà điểm chuẩn của trường luôn ở Top điểm cao nhát cả nước.
Mức học phí với chương trình đào tạo đại trà tại NEU dao động từ 14 – 19 triệu đồng/năm. Với chương trình tiên tiến, chất lượng cao đào tạo bằng tiếng Anh là 41 – 80 triệu đồng/năm.
+ Nguyên lý kế toán, Xác suất thống kê, Kinh tế lượng, Toán cao cấp, Marketing và Thể dục chính là bộ 6 con quái vật đối với sinh viên NEU.
Xem thêm: Điểm chuẩn Học Viện Ngân Hàng
2. Về cơ sở vật chất
Với mức học phí đắt đỏ, nên khi theo học tại trường sinh viên cũng sẽ được thừa hưởng hệ thống cơ sở vật chất sang chảnh nổi bật là “tòa nhà thế kỷ” Giảng đường A2 cũng là nơi được các sinh viên check in rầm rộ trên mạng xã hội. Tòa nhà được thiết kế dạng cầu thang xoắn ốc và giếng trời theo lối kiến trúc Pháp rất hiện đại.
Mỗi phòng học đều được trang bị đầy đủ máy tính cho giáo viên, máy chiếu, âm thanh và hệ thống điều hòa mát mẻ.
3. Cơ hội việc làm của sinh viên NEU sau khi ra trường
Các sinh viên tốt nghiệp tại NEU có thể làm việc trong rất nhiều lĩnh vực, tùy theo chuyên ngành mà bạn đã theo học. Được biết đến là ngôi trường danh tiếng, vì vậy mà có rất nhiều công ty ưu ái tuyển dụng kể cả trái ngành đối với sinh viên học trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Ngoài ra còn có các công việc khác như: kế toán cho các trường học, các công ty về thương mại hoặc các cơ sở chính quyền cấp xã, huyện. Nếu bạn học chuyên ngành về nhà hàng – khách sạn thì bạn cũng có thể làm quản lý cho các nhà hàng, khách sạn. Hay những ngành nghề rất cần thiết trong xã hội hiện nay như lập trình viên, kỹ sư phần mềm, phiên dịch, biên dịch viên ngôn ngữ với mức lương cơ bản khá cao.
Đối với những bạn có cơ hội và điều kiện, không muốn làm nhân viên, có thể tự mình mở công ty riêng. Một số mảng bạn có thể lựa chọn như đầu tư kinh doanh, bất động sản, luật, khách sạn,…

Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2022 – Điểm chuẩn NEU 2022
Trong năm 2022 này, trường Đại học Kinh tế quốc dân xét tuyển lên đến 6.100 sinh viên. Trường vẫn giữ ổn định các phương thức xét tuyển như năm ngoái bao gồm: Tuyển thẳng theo quy chế của BGD; Xét tuyển kết hợp theo đề án riêng của trường; Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.
Xem thêm : Điểm chuẩn Đại học Thương mại
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | Các chương trình định hướng ứng dụng | POHE | A01, D01, D07, D09 | 0 |
2 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh | EP01 | DGNLQGHN | 18.9 |
3 | Quản trị khách sạn | EP11 | DGNLQGHN | 19 |
4 | Kế toán | 7340301 | DGNLQGHN | 21.85 |
5 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro | EP02 | DGNLQGHN* | 20 |
6 | Khoa học dữ liệu | EP03 | DGNLQGHN | 21.4 |
7 | Đầu tư tài chính | EP10 | DGNLQGHN | 20.25 |
8 | Quản trị chất lượng và Đổi mới | EP08 | DGNLQGHN | 18.9 |
9 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | DGNLQGHN | 20.65 |
10 | Quản trị điều hành thông minh | EP07 | DGNLQGHN | 19.5 |
11 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | DGNLQGHN | 23.85 |
12 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | DGNLQGHN | 19.35 |
13 | Quản lý công và Chính sách | EPMP | DGNLQGHN | 18.95 |
14 | Kinh tế | 7310101_1 | DGNLQGHN | 21.15 |
15 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | DGNLQGHN | 21.6 |
16 | Quản trị kinh doanh | EBBA | DGNLQGHN | 19.85 |
17 | Công nghệ tài chính | EP09 | DGNLQGHN | 20.85 |
18 | Phân tích kinh doanh | EP06 | DGNLQGHN | 21.25 |
19 | Thương mại điện tử | 7340122 | DGNLQGHN | 23.3 |
20 | Quản trị khách sạn | 7810201 | DGNLQGHN | 21.3 |
21 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | DGNLQGHN | 22.65 |
22 | Quản trị nhân lực | 7340404 | DGNLQGHN | 21.9 |
24 | Kinh tế | 7310105 | DGNLQGHN | 21.1 |
25 | Công nghệ thông tin | 7480201 | DGNLQGHN | 22.45 |
26 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | DGNLQGHN | 22.15 |
27 | Quản lý đất đai | 7850103 | DGNLQGHN | 19.6 |
28 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | DGNLQGHN | 23.45 |
29 | Quan hệ công chúng | 7320108 | DGNLQGHN | 22.45 |
30 | Thống kê kinh tế | 7310107 | DGNLQGHN | 20.6 |
31 | Khoa học quản lý | 7340401 | DGNLQGHN | 20.3 |
32 | Kinh tế | 7310106 | DGNLQGHN | 23.3 |
33 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | DGNLQGHN | 21.7 (học bạ) |
34 | Quản lý dự án | 7340409 | DGNLQGHN | 20.65 |
35 | Bất động sản | 7340116 | DGNLQGHN | 20.75 |
36 | Luật | 7380107 | DGNLQGHN | 21.38 |
37 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | DGNLQGHN | 20.9 (học bạ) |
38 | Toán kinh tế | 7310108 | DGNLQGHN | 21.1 |
39 | Marketing | 7340115 | DGNLQGHN | 23.18 |
40 | Luật | 7380101 | DGNLQGHN | 20.65 |
41 | Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | DGNLQGHN | 19.35 |
42 | Kiểm toán | 7340302 | DGNLQGHN | 22.95 |
43 | Kinh tế (kinh tế học tài chính) | EP13 | DGNLQGHN | 20.05 |
44 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | EP14 | DGNLQGHN | 22.2 |
45 | Kinh tế nông nghiệp | 7620114 | DGNLQGHN | 19.65 |
46 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | DGNLQGHN | 19.5 |
47 | Ngân hàng | CT1 | A00, A01, D01, D07 | 0 |
48 | Tài chính doanh nghiệp | CT3 | A00, A01, D01, D07 | 0 |
49 | Tài chính công | CT2 | A00, A01, D01, D07 | 0 |
50 | Bảo hiểm | 7340204 | DGNLQGHN | 20.05 |
51 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | 0 |
52 | Kinh tế | 7310101_2 | DGNLQGHN | 19.85 |
53 | Kinh tế | 7310101 | DGNLQGHN | 20.25 |
54 | Khoa học máy tính | 7480101 | DGNLQGHN | 22.3 |
55 | Quản lý công | 7340403 | DGNLQGHN | 20.1 |
56 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | DGNLQGHN | 21.65 |
57 | Kế toán | EP04 | DGNLQGHN | 20.8 |
58 | Kiểm toán (Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế) | EP12 | DGNLQGHN | 21.45 |
59 | Quản trị khách sạn | POHE1 | DGNLQGHN | 19.65 |
60 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | POHE2 | DGNLQGHN | 18.85 |
61 | Marketing (Truyền thông marketing) | POHE3 | DGNLQGHN | 21.25 |
62 | Luật (Luật kinh doanh) | POHE4 | DGNLQGHN | 19 |
63 | Quản trị kinh doanh | POHE5 | DGNLQGHN | 20.65 |
64 | Khoa học quản lý (Quản lý thị trường) | POHE6 | DGNLQGHN | 19.05 |
65 | Nghiên cứu phát triển (Thẩm định giá) | POHE7 | DGNLQGHN | 19 |

Đại học Kinh tế Quốc Dân có xét học bạ không?
Ngoài xét tuyển thông qua điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2022, Trường còn đưa ra thông báo xst tuyển thẳng, ưu tiên đối với những đối tượng thí sinh dưới đây:
– Tuyển thẳng 142 thí sinh tham dự kỳ thi Olympic Quốc tế; Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia; Thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Xét trúng tuyển 11 thí sinh dự bị đại học đã hoàn thành chương trình dự bị đại học và đạt điểm trúng tuyển các ngành theo đề án tuyển sinh năm 2022 của trường.
– Xét trúng tuyển 03 thí sinh thuộc diện Nghị quyết 30A của chính phủ đã trúng tuyển năm 2021 và đã hoàn thành chương trình dự bị đại học.
– Xét trúng tuyển 05 thí sinh thuộc diện Nghị quyết 30A của chính phủ, các thí sinh này sẽ học dự bị Đại học 1 năm, được gửi học tại trường Dự bị Đại học Trung ương (Phú Thọ).
– Ưu tiên xét tuyển đối với 170 thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia; Thí sinh đạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia đã tốt nghiệp THPT năm 2022 khi đăng ký vào trường trong kỳ thi tuyển sinh dựa trên điểm thi THPT sẽ được cộng điểm uu tiên như sau:
- Giải nhất: Được +3 điểm
- Giải nhì: Được +2 điểm
- Giải ba: Được +1 điểm
- Giải khuyến khích: Được +0.5 điểm
DGNLQGHN* là phương thức xét tuyển dựa trên kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức
Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 3 năm gần đây
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân trong 3 năm gần đây luôn dao động ở mức cao. Cụ thể, trong năm 2021, điểm chuẩn cao nhất là 28,3 điểm đối với ngành Logictics và quản lý CCU (thang điểm 30, không nhân hệ số). Tính trung bình thí sinh phải đạt 9,5 điểm/môn mới chắc chắn đỗ. Các ngành còn lại đa số trên 27 điểm.

Năm 2020, điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân dao động từ 24,5-35,6. Trong những ngành lấy thang điểm 30, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cao nhất với 28 điểm, các ngành còn lại đa số ở mức 26-37 điểm.
Năm 2019, điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân dao động trong khoảng từ 21,50 đến 33,65 điểm. Trong đó ngành Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh nhân hệ số 2) có điểm chuẩn là 33,65 điểm. Các ngành lấy thang điểm chuẩn là 30 có ngành kinh tế Quốc tế và ngành kinh doanh Quốc tế cao nhất với 26,15 điểm. Những ngành còn lại nằm ở mức 23-25 điểm.
Với chất lượng giảng dạy và hệ thống cơ sở vật chất được đánh giá hàng đầu về mức độ hiện đại. Đây là ngôi trường nên học dành cho những bạn sinh viên đang còn lo lắng chọn trường. Thông qua những thông tin bổ ích về điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo cập nhật phía trên, chúc các bạn sẽ lựa chọn được ngành nghề ưng ý tại ngôi trường danh giá Top đầu Việt Nam.