Điểm Chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Năm 2024 Chính Xác Nhất

Theo dõi Đào Tạo Liên Tục trên

Trong kỳ tuyển sinh năm 2024, Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội được quy định dựa theo 5 phương thức. Trong đó, kết quả đánh giá năng lực sẽ dựa vào kết quả thi tại trường hoặc Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức. Dưới đây là toàn bộ vè thông tin điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà nội năm 2024 mà Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo đã cập nhật.

Điểm Chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Năm 2024 Chính Xác Nhất
Điểm Chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Năm 2024 Chính Xác Nhất

Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Năm 2024

Điểm Chuẩn Kết Quả Thi THPT Năm 2024

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩn
17140201Giáo dục Mầm nonM01; M09; M26; M0525.73
27140202Giáo dục Tiểu họcD01; A01; A00; C0427.39
37140204Giáo dục Công dânD01; C00; D66; C1927.94
47140206Giáo dục Thể chấtT01; T02; T00; T0520
57140208Giáo dục Quốc phòng – An ninhD01; C00; D66; C1927.63
67140209Sư phạm Toán họcA00; A01; D01; D8426.83
77140210Sư phạm Tin họcA00; D01; A01; C0124.85
87140211Sư phạm Vật lýA00; A01; C01; D1126.81
97140212Sư phạm Hóa họcA00; D07; B00; A0626.54
107140213Sư phạm Sinh họcB00; B08; A02; B0326.33
117140217Sư phạm Ngữ vănC00; D01; C14; D1528.83
127140218Sư phạm Lịch sửC00; C03; D14; C1928.83
137140231Sư phạm Tiếng AnhD01; A01; D11; D1227.2
147140247Sư phạm Khoa học tự nhiênA16; A00; A02; B0025.57
157140249Sư phạm Lịch sử – Địa lýC00; C19; C20; A0728.42
167220201Ngôn ngữ AnhD01; A01; D11; D1225.94
177220204Ngôn ngữ Trung QuốcD04; D01; D14; D1126.14
187310403Tâm lý học giáo dụcC00; C19; D01; B0026.68
197310630Việt Nam họcC00; D01; C14; D1525.07
207420201Công nghệ sinh họcB00; B08; A02; B0315.35
217440122Khoa học vật liệuA00; A01; C01; D1118.85
227480201Công nghệ thông tinA00; D01; D01; C0121.6
237810301Quản lý thể dục thể thaoT01; T02; T00; T0518

Điểm Chuẩn Ở Các Phương Thức: PT402; PT500; PT200; PT406

  • PT402: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TPHCM và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
  • PT500: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TPHCM và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội kết hợp với điểm thi năng khiếu dành cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, và Quản lý thể dục thể thao.
  • PT200: Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ).
  • PT406: Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu dành cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, và Quản lý thể dục thể thao.
Điểm Chuẩn Ở Các Phương Thức: PT402; PT500; PT200; PT406
Điểm Chuẩn Ở Các Phương Thức: PT402; PT500; PT200; PT406
Mã ngànhTên ngành tuyển sinhPT402PT500PT200PT406
I. Các ngành cử nhân sư phạm
7140201Giáo dục Mầm non2025.71
7140202Giáo dục Tiểu học2229.44
7140204Giáo dục Công dân23.0928.74
7140206Giáo dục Thể Chất27.8525.12
7140208Giáo dục Quốc phòng – An ninh29.35
7140209Sư phạm Toán học22.6529.63
7140210Sư phạm Tin học19.6527.80
7140211Sư phạm Vật lý26.229.39
7140212Sư phạm Hóa học29.55
7140213Sư phạm Sinh học22.8529.21
7140217Sư phạm Ngữ văn22.5029.80
7140218Sư phạm Lịch sử23.9329.44
7140231Sư phạm Tiếng Anh23.5229.58
7140247Sư phạm khoa học tự nhiên21.7528.79
7140249Sư phạm Lịch sử – Địa lý21.8528.95
II. Các ngành cử nhân ngoài sư phạm
7220201Ngôn ngữ Anh22.528.94
7220204Ngôn ngữ Trung Quốc22.428.69
7310403Tâm lý học giáo dục28.10
7310630Việt Nam học1927.15
7420201Công nghệ Sinh học20.5027.78
7440122Khoa học vật liệu19.2319.70
7480201Công nghệ thông tin19.9527.39
7810301Quản lý thể dục thể thao—-21.10

Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2023

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội dựa theo xét tuyển thằng

Trường ĐHSP Hà Nội phê duyệt điều kiện, Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển năm 2023 theo các phương thức xét tuyển thẳng diện XTT1, XTT2, XTT3 vào các ngành đào tạo đại học chính quy đối với các ngành mà nhà trường đưa ra.

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội phương thức 4

STTNgành đào tạoĐiểm đủ điều kiện trúng tuyển

(đã cộng điểm ưu tiên, nếu có)

1Giáo dục thể chất18.5
2SP Âm nhạc18.5
3SP Mỹ thuật18.5

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội phương thức 5

STTMã ngànhTên ngành đào tạoĐiểm trúng tuyển
17140114CQuản lí giáo dục15.55
27140114DQuản lí giáo dục18.15
37140201AGiáo dục mầm non15.15
47140201CGiáo dục mầm non – SP Tiếng Anh16.92
57140202AGiáo dục Tiểu học19.90
67140202BGiáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh22.90
77140202CGiáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh21.50
87140203CGiáo dục Đặc biệt19.10
97140204BGiáo dục công dân17.10
107140205BGiáo dục chính trị19.55
117140206AGiáo dục Thể chất25.12
127140208CGiáo dục Quốc phòng và An ninh16.50
137140209ASP Toán học23.75
147140209BSP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)26.15
157140209CSP Toán học24.00
167140210ASP Tin học15.50
177140210BSP Tin học17.35
187140211ASP Vật lý20.75
197140211CSP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)17.45
207140212ASP Hoá học21.00
217140212BSP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)21.55
227140213BSP Sinh học20.25
237140213DSP Sinh học17.85
247140217CSP Ngữ văn22.55
257140217DSP Ngữ văn21.50
267140218CSP Lịch sử23.40
277140218DSP Lịch sử17.50
287140219BSP Địa lý20.55
297140219CSP Địa lý21.00
307140221BSư phạm Âm nhạc17.33
317140222BSư phạm Mỹ thuật20.02
327140231ASP Tiếng Anh23.20
337140231BSP Tiếng Anh22.90
347140233DSP Tiếng Pháp16.15
357220201Ngôn ngữ Anh22.75
367220204ANgôn ngữ Trung Quốc19.80
377220204BNgôn ngữ Trung Quốc18.60
387229030CVăn học17.10
397229030DVăn học15.05
407310401CTâm lý học (Tâm lý học trường học)19.25
417310401DTâm lý học (Tâm lý học trường học)15.35
427310403CTâm lý học giáo dục15.30
437310403DTâm lý học giáo dục19.95
447310630CViệt Nam học18.00
457420101BSinh học15.75
467460101AToán học17.75
477460101DToán học20.75
487480201ACông nghệ thông tin15.25
497480201BCông nghệ thông tin16.25
507760101CCông tác xã hội20.15
517760103CHỗ trợ giáo dục người khuyết tật16.05
527760103DHỗ trợ giáo dục người khuyết tật16.85
537810103CQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành15.60

Quy Định Về 5 Phương Thức Tuyển Sinh

Xét Tuyển Thẳng Và Ưu Tiên Xét Tuyển

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển là các phương thức đặc biệt giúp các thí sinh có thành tích hoặc hoàn cảnh đặc biệt được xét tuyển vào các ngành học phù hợp mà không cần tham gia kỳ thi tuyển sinh thông thường.

Đối tượng xét tuyển thẳng bao gồm: anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, chiến sĩ thi đua toàn quốc; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thi khoa học, kỹ thuật, hoặc tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu quốc tế và đạt thành tích cao; thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng, người dân tộc thiểu số rất ít người, người thuộc huyện nghèo, và người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đạt yêu cầu.

Xét Tuyển Thẳng Và Ưu Tiên Xét Tuyển
Xét Tuyển Thẳng Và Ưu Tiên Xét Tuyển

Nhà trường cũng ưu tiên xét tuyển cho các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 bao gồm: những người đủ điều kiện xét tuyển thẳng nhưng không sử dụng quyền đó; thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; thí sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng trong các giải thể dục thể thao cấp quốc gia và các kiện tướng quốc gia.

Những thí sinh này vẫn phải đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xét Tuyển Sử Dụng Kết Quả Thi Tốt Nghiệp THPT

Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tuân theo một số quy định chung cụ thể. Các thí sinh cần đăng ký và thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo, cũng như các hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của nhà trường. Điểm xét tuyển (ĐXT) sẽ được tính bằng tổng điểm của ba môn thi và điểm ưu tiên (ĐƯT).

Điểm ưu tiên được xác định theo đối tượng chính sách và khu vực. Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về thang điểm 10 và tổng điểm ba môn tối đa là 30), ĐƯT được tính theo công thức: ĐƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được) / 7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điểm xét tuyển sẽ được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau, tiêu chí phụ sẽ được sử dụng, xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp, trong đó nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.

Lưu ý rằng, thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định tại mục d, khoản 1, Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.

Xét Tuyển Sử Dụng Kết Quả Học Tập Ở Cấp THPT

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính bằng tổng điểm trung bình (ĐTB) của ba môn học kỳ 1 và học kỳ 2 của lớp 12 cộng với điểm ưu tiên (ĐƯT). ĐTB mỗi môn được tính bằng (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2. ĐƯT bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách và khu vực, và được xác định theo công thức dựa trên tổng điểm ba môn khi quy đổi về thang điểm 10.

Lưu ý, thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực. Điểm xét tuyển được xếp từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu của ngành. Trong trường hợp nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau, tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp.

Xét Tuyển Sử Dụng Kết Quả Bài Thi Đánh Giá Năng Lực Của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Trường ĐHSP Hà Nội

Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, và Trường ĐHSP Hà Nội áp dụng cho thí sinh nộp kết quả thi năm 2024 về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian đăng ký xét tuyển. Đối với các ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC), và Quản lý thể dục thể thao (QLTDTT), điểm bài thi được quy đổi về thang điểm 10.

Các ngành còn lại được quy đổi về thang điểm 30. Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính bằng điểm đánh giá năng lực (ĐNL) cộng với điểm ưu tiên (ĐƯT). Đối với ngành GDMN, GDTC, và QLTDTT, điểm xét tuyển bao gồm cả điểm các môn năng khiếu. ĐƯT được xác định dựa trên đối tượng chính sách và khu vực, và có công thức riêng cho thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên. Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực.

Xét Tuyển Sử Dụng Kết Quả Bài Thi Đánh Giá Năng Lực Của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Trường ĐHSP Hà Nội
Xét Tuyển Sử Dụng Kết Quả Bài Thi Đánh Giá Năng Lực Của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, Trường ĐHSP Hà Nội

Khi sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh cần chọn tổ hợp môn xét tuyển, và điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm các môn cộng với điểm ưu tiên. Nguyên tắc xét tuyển là lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của ngành, với điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân và tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp.

Kết Hợp Thi Tuyển Và xét tuyển (Áp dụng Đối Với Ngành Giáo Dục Mầm Non, Ngành Giáo Dục Thể Chất, Quản Lý Thể Dục Thể Thao)

Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, và Quản lý thể dục thể thao tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 cần dự thi năng khiếu tại trường, không công nhận kết quả từ các cơ sở đào tạo khác.

Đối với ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải thi ba môn năng khiếu:

  • Năng khiếu 1 (NK1) gồm kể chuyện và hát.
  • Năng khiếu 2 (NK2) chỉ thi kể chuyện.
  • Năng khiếu 3 (NK3) chỉ thi hát.
  • Điểm của môn NK1 được tính bằng trung bình cộng điểm của NK2 và NK3.

Ngành Giáo dục Thể chất và Quản lý thể dục thể thao yêu cầu thi ba môn năng khiếu:

  • Năng khiếu 4 (NK4) gồm bật xa tại chỗ và chạy cự ly 100m.
  • Năng khiếu 5 (NK5) chỉ thi bật xa tại chỗ.
  • Năng khiếu 6 (NK6) chỉ thi chạy cự ly 100m.
  • Điểm của môn NK4 được tính bằng trung bình cộng điểm của NK5 và NK6.

Xem thêm: Điểm chuẩn UEF Đại học Kinh tế Tài chính

Học Phí Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Bao Nhiêu?

Học phí tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 được phân chia theo các khối ngành và bậc đào tạo, cụ thể như sau:

Bậc Đại học

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

  • Mức học phí: 980.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 9.800.000 đồng

Khối ngành IV: Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên

  • Mức học phí: 1.170.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 11.700.000 đồng

Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, Công nghệ thông tin

  • Mức học phí: 1.170.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 11.700.000 đồng

Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi

  • Mức học phí: 980.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 9.800.000 đồng
Học Phí Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Bao Nhiêu?
Học Phí Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Bao Nhiêu?

Bậc Sau đại học

Đối với Đào tạo Thạc sĩ

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

  • Mức học phí: 1.470.000 đồng/tháng.
  • Mức học phí năm (10 tháng): 14.700.000 đồng.

Khối ngành IV: Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên

  • Mức học phí: 1.755.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 17.550.000 đồng

Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, Công nghệ thông tin

  • Mức học phí: 1.755.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 17.550.000 đồng

Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi

  • Mức học phí: 1.470.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 14.700.000 đồng

Đối với Đào tạo Tiến sĩ

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

  • Mức học phí: 2.450.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 24.500.000 đồng

Khối ngành IV: Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên

  • Mức học phí: 2.925.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 29.250.000 đồng

Khối ngành V: Toán, Thống kê máy tính, Công nghệ thông tin

  • Mức học phí: 2.925.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 29.250.000 đồng

Khối ngành VII: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi

  • Mức học phí: 2.450.000 đồng/tháng
  • Mức học phí năm (10 tháng): 24.500.000 đồng

Không phải ai cũng có thể may mắn lựa chọn được ngôi trường mà tại đó số điểm và ngành nghề yêu thích đều trùng hợp. Để học được tại ngôi trường trọng điểm này, thí sinh cần đáp ứng Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2023.

5/5 - (1 bình chọn)
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0901 666 879 Đăng ký ngay