Thông thường tháng 8 hằng năm điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TPHCM sẽ được công bố chính thức. Dưới đây là toàn bộ thông tin về tuyển sinh của Đại học Ngân hàng trong năm 2024, hãy cùng Đào tạo liên tục Gangwhoo tìm hiểu nhé!
Đề Án Xét Tuyển Đại Học Ngân Hàng Năm 2024
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Viết tắt là BUH) là một trong những trường đại học nổi tiếng hàng đầu cả nước về đào tạo và nghiên cứu nhóm ngành quản lý, kinh tế, tài chính tín dụng và tiền tệ ngân hàng. Đây là ngôi trường trọng điểm đào tạo ra nguồn nhân lực cho ngành Tài chính – Ngân hàng thuộc nhóm 4 trường đào tạo về kinh tế tốt nhất tại miền Nam Việt Nam.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh áp dụng bốn phương thức tuyển sinh cho năm học 2024, mỗi phương thức có những điều kiện và nguyên tắc xét tuyển riêng biệt:
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Điều kiện: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Quy chế tuyển sinh của Trường.
Nguyên tắc: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dựa trên quy định của Bộ.
Phương thức 2: Xét tuyển tổng hợp
Điều kiện: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở lên với điểm trung bình từ 6.5 và điểm quy đổi từ 72 trở lên.
Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn +Điểm quy đổi theo tiêu chí khác + Điểm ưu tiên quy đổi
Nguyên tắc: Đăng ký tối đa 7 nguyện vọng, xét từ điểm cao xuống thấp.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi V-SAT 2024
Điều kiện: Tham gia kỳ thi V-SAT 2024 và có điểm trung bình từ 6.5 trở lên.
Cách tính điểm:Điểm xét tuyển=Điểm thi V-SAT+Điểm ưu tiên
Nguyên tắc: Đăng ký tối đa 7 nguyện vọng, xét từ điểm cao xuống thấp.
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện: Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = Điểm 3 môn thi + Điểm ưu tiên
Nguyên tắc: Xét theo chỉ tiêu và điểm từ cao xuống thấp.
Phương thức 5: Của quy trình xét tuyển dựa vào học bạ THPT và phỏng vấn
Đây là một lựa chọn hấp dẫn cho những bạn học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có bằng cấp tương đương, mong muốn theo đuổi chương trình ĐHCQ quốc tế. Điều kiện đầu tiên để đăng ký là bạn phải đã hoàn thành chương trình THPT.
Về nguyên tắc xét tuyển, các điểm trung bình học tập của học kỳ 1 và học kỳ 2 năm lớp 11, cùng với học kỳ 1 năm lớp 12 sẽ được xem xét kỹ lưỡng. Điểm số này sẽ phản ánh khả năng học tập và kiến thức nền tảng của bạn.
Ngoài ra, sinh viên sẽ thể hiện bản thân qua buổi phỏng vấn trực tiếp với Hội đồng tuyển sinh, được tiến hành bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt. Đây là cơ hội để bạn chứng minh khả năng giao tiếp và động cơ học tập của mình.
Đặc biệt, nếu bạn có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm IELTS từ 5.5 trở lên hoặc tương đương, và đạt điểm đánh giá của Hội đồng tuyển sinh từ 80% trở lên, bạn sẽ được tuyển thẳng vào năm thứ hai của chuyên ngành mà bạn chọn. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và bắt đầu sớm hơn trên con đường sự nghiệp của mình.
Điểm Chuẩn Đại Học Ngân Hàng Năm 2024 Bao Nhiêu?
Điểm Chuẩn Phương Thức Điểm Thi THPT Quốc Gia 2024
CHƯƠNG TRÌNH DHCQ CHẤT LƯỢNG CAO (TIẾNG ANH BÁN PHẦN) | |||
STT | Ngành | Chương trình đào tạo | Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | Ngành Tài chính Ngân hàng (Chương trình định hướng CNTC vá chuyển đổi số) | ĐHCQ CLC (Tiếng Anh bán phần) | 24.10 |
2 | Ngành Quản trị kinh doanh (Chương trình định hưởng E Business) | ĐHCQ CLC (Tiếng Anh bán phấn) | 20.45 |
3 | Ngành Kế’ toán (Chương trình <Sinh hướng Digital Accounting) | ĐHCQ CLC (Tiếng Anh bán phần) | 23.65 |
4 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý | ĐHCQ TABP | 24.55 |
5 | Ngành Kinh tế quốc tế | ĐHCQ TABP | 25.00 |
6 | Ngành Ngôn ngữ Anh chương trình đào tạo đặc biệt | ĐHCQ CTĐB | 24.05 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐHCQ CHUẨN | |||
STT | Ngành | Chương trình đào tạo | Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | Ngành Tài chính Ngân hàng | ĐHCQ chuẩn | 25.47 |
2 | Ngành Quản trị kinh doanh | ĐHCQ chuẩn | 24.80 |
3 | Ngành Ngôn ngữ Anh | ĐHCQ chuẩn | 25.05 |
4 | Ngành Luật kinh tế | ĐHCQ chuẩn | 2435 |
5 | Ngành Kinh tế quốc tế | ĐHCQ chuẩn | 2530 |
6 | Ngành Kế toán | ĐHCQ chuẩn | 25.29 |
7 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý | ĐHCQ chuẩn | 25.24 |
8 | Ngành Marketing | ĐHCQ chuẩn | 26.10 |
9 | Ngành Công nghệ tài chính (fintech) | ĐHCQ chuẩn | 25.43 |
10 | Ngành Kinh doanh quốc tế | ĐHCQ chuẩn | 2636 |
11 | Ngành Khoa học dữ liệu | ĐHCQ chuẩn | 24.75 |
12 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | ĐHCQ chuẩn | 25.80 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐHCQ SONG BẰNG | |||
1 | Quốc tế cấp song bằng ngành quản trị kinh doanh | DHCQ QTSB | 24.50 |
Điểm Chuẩn Trúng Tuyển Đối Với Phương Thức Tổng Hợp (Học Bạ + Thành Tích THPT)
Chương trình đào tạo/ngành | Điểm chuẩn trúng tuyển | Điểm chuẩn trúng tuyền |
A. Chương trình ĐCQ chất lượng cao (Tiếng Anh bán phần) | ||
Ngành Tài chính Ngân hàng (Chương trình đinh hướng CNTC và chuyển đói số) | ĐHQ CLC (Tiếng Anh bán phần) | 96.50 |
Ngành Quản trị kinh doanh (Chương trình định hướng E. Business) | ĐHCQ CLC (Tếng Anh bán phần) | 90.00 |
Ngành Kế toán (Chương trình đính hưởng Digital Accounting) | ĐHCQ CLC (Tiếng Anh bán phần) | 90.00 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý | ĐHCQ (Tiếng Anh bán phần) | 97.25 |
Ngành Kinh tế quốc tế | ĐHCQ (Tiếng Anh bán phần) | 133.57 |
Ngành Ngôn ngữ Anh chương trình đào tạo đặc biệt | ĐHCQ (Chương trình đặc biệt) | 108.00 |
B. Chương trình ĐHCQ Quốc tế cấp Song bằng | ||
Ngành Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị kinh doanh Tài chính Marketing Quản lý chuỗi cung ứng do ĐH Bolton-Anh quốc và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) | ĐHQ QUỐC TẾ CẤP SONG BẰNG | 90.00 |
* DHCQ: Đại học chính quy | *CLC: Chất lượng cao |
Điểm Chuẩn Trúng Tuyển Đối Với Phương Thức Đánh Giá Đầu Vào Đại Học Trên Máy Tính (V-SAT)
Chương Trình DHCQ Chất Lượng Cao (Tiếng anh bán phần) | ||
Chương trình đào tạo/ ngành | Điểm chuẩn trúng tuyển | Điểm chuẩn trúng tuyển |
A. Chương trình ĐHCQ chất lượng cao (Tiếng Anh bán phần) | ||
Ngành Tài chính Ngân hàng (Chương trình định tưởng CNTC và Chuyển đA số | ĐHCO CLC [Tiếng Anh bán phán) | 237.00 |
Ngành Quản tri kinh doanh (Chương trình định tường 1 Butinent | ĐHCO CLCC (Tếng Anh bán phần) | 300.00 |
Ngành Kê toán Khương trình đính khườngDietaAecorting | ĐHCO CLLC (Tiếng Anh bán phần) | 248.25 |
Ngành Hệ thông thông tin quản lý | ĐHCO CLC (Tiếng Anh bán phần) | 267.75 |
Ngành Kinh tế quốc tế | ĐHCO CLC (Tiếng Anh bán phần) | 234.00 |
Ngành Ngôn ngữ Anh chương trình đào tao đặc biệt | ĐHCQ CLC (Chương trình đặc biệt) | 261.75 |
Điểm Chuẩn Đại Học Ngân Hàng Năm 2023 Bao Nhiêu?
Đại Học Ngân Hàng Điểm Chuẩn Xét Học Bạ
Theo như phương thức 2, thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) và các thành tích khác theo quy định như sau:
- Điểm tổ hợp môn kết học tập 3 học kỳ, HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 tối đa 90 điểm trên thang điểm 150.
- Trường hợp thí sinh đạt HSG 3 học kỳ, HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 có thể được công thêm tối đa 24 điểm trên thang điểm 150.
- Thí sinh đạt các thành tích, điều kiện như: Có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, Đạt Giải HSG cấp tỉnh, là học sinh Trường chuyên, Trường năng khiếu sẽ được cộng thêm điểm.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Mở
– Cách tính điểm:
- Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).
- Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy đổi theo thang điểm 150.
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Tài chính – Ngân hàng | 7340001 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 106 | Học bạ + thành tích THPT; Chương trình ĐHCQ chất lượng cao |
Kế toán | 7340001 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 106 | Học bạ + thành tích THPT; Chương trình ĐHCQ chất lượng cao |
Quản trị kinh doanh | 7340002 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 106 | Học bạ + thành tích THPT; Chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng |
Quản trị kinh doanh | 7340001 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 106 | Học bạ + thành tích THPT; Chương trình ĐHCQ chất lượng cao |
Điểm Chuẩn Đại Học Ngân Hàng Theo Phương Thức Xét Tổng Hợp Và Kỳ Thi ĐGNL
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên phương thức xét tổng hợp, điểm chuẩn Đại học Ngân hàng 2023 xét tuyển dao động trong khoảng từ 834 đến 895 điểm, nổi bật với số điểm cao nhất là ngành kinh doanh quốc tế.
STT | Chương trình đào tạo | Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | Chương trình ĐH chính quy chất lượng cao | 109 |
2 | Chương trình ĐH chính quy quốc tế song bằng | 109 |
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG HCM, điểm chuẩn dao động trong khoảng từ 834 đến 895 điểm, nổi bật với số điểm cao nhất là ngành kinh doanh quốc tế.
STT | Ngành đào tạo | Chương trình | Điểm chuẩn |
1 | Tài chính – Ngân hàng | ĐHCQ chuẩn | 879 |
2 | Quản trị kin doanh | ĐHCQ chuẩn | 875 |
3 | Ngôn ngữ Anh | ĐHCQ chuẩn | 834 |
4 | Luật kinh tế | ĐHCQ chuẩn | 843 |
5 | Kinh doanh quốc tế | ĐHCQ chuẩn | 895 |
6 | Kế toán | ĐHCQ chuẩn | 870 |
7 | Hệ thống thông tin quản lý | ĐHCQ chuẩn | 853 |
Điểm Chuẩn Đại Học Ngân Hàng Xét Điểm Thi THPT
Ở năm trước ( 2023) trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đưa ra khoảng 2300 chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Dự kiến, mức điểm nhận hồ sơ tối thiểu là 18 điểm đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, áp dụng cho tất cả các ngành/chương trình đào đào tạo.
Dưới đây là điểm sàn xét theo kết quả thi THPT năm 2023 Đào tạo liên tục muốn bổ sung trước thềm công bố điểm chuẩn năm 2024. Để các thí sinh tham khảo và cân nhắc dựa theo năng lực bản thân để điền vào nguyện vọng hợp lý.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7340001 | Chương trình đại học chính quy chất lượng cao (Tài chính ngân hàng; Kế toán; Quản trị kinh doanh) | A00; A01; D01; D07 | 24,10 |
2 | 7340002 | Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng (Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản lý chuỗi cung ứng; Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng) | A00; A01; D01; D07 | 24,50 |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 24,90 |
4 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 24,87 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 25,05 |
6 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 25,24 |
7 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 24,60 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 25,07 |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 24,38 |
Đại Học Ngân Hàng Đào Tạo Những Ngành Nghề Nào?
1. Chương trình đại học chính quy chất lượng cao
– Tài chính ngân hàng
– Kế toán
– Quản trị kinh doanh
2. Chương trình đại học chính quy quốc tế song bằng
– Quản trị kinh doanh (ĐH Bolton – Anh Quốc và ĐH Ngân hàng TP HCM mỗi bên cấp một bằng cử nhân).
– Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng (ĐH Toulon – Anh Quốc và ĐH Ngân hàng TP HCM mỗi bên cấp một bằng cử nhân).
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế
3. Chương trình đại học chính quy chuẩn
– Tài chính ngân hàng: Tài chính; Ngân hàng; Công nghệ tài chính.
– Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh; Logictics và quản lý chuỗi cung ứng; Digital Marketing.
– Kế toán: Kế toán; Kiểm toán
– Luật kinh tế
– Kinh tế quốc tế
– Hệ thống thông tin quản lý: Hệ thống thông tin doanh nghiệp và chuyển đổi số; Quản trị thương mại điện tử; Khoa học dữ liệu trong kinh doanh.
4. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế do đại học đối tác cấp bằng
– Quản trị kinh doanh (Do Đại học Bolton Anh Quốc cấp bằng)
– Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản lý chuỗi cung ứng (Do Đại học Bolton Anh Quốc cấp bằng)
– Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng (Do Đại học Toulon – Pháp cấp bằng)
Học phí Đại học Ngân hàng năm học 2024 – 2025
Đại học Ngân hàng dự kiến mức học phí cho các chương trình đào tạo như sau: Đối với chương trình Đại học chính quy, học phí dự kiến cho năm học 2024 – 2025 là 10.557.000đ mỗi học kỳ. Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao (tiếng Anh bán phần) và chương trình Đại học chính quy đào tạo đặc biệt có mức học phí dự kiến là 20.267.500đ mỗi học kỳ.
Đối với chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và chương trình liên kết đào tạo quốc tế, tổng học phí tối đa là 212 triệu đồng cho toàn khóa học, tương đương 26.500.000đ mỗi học kỳ. Học phí sẽ được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký và ổn định trong suốt khóa học.
Chương trình cử nhân Pathway gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 học tại SaigonISB với tổng học phí khoảng 100 triệu đồng trong 2 năm, chưa bao gồm chương trình tiếng Anh học thuật. Giai đoạn 2 học tại trường Đại học đối tác với mức học phí tùy thuộc vào từng năm và từng trường đối tác.
Lộ trình tăng học phí được áp dụng như sau:
- Đối với hệ Đại học chính quy, học phí sẽ tăng theo quy định của Nhà nước. Đối với chương trình Đại học chính quy chất lượng cao (tiếng Anh bán phần) và chương trình đào tạo đặc biệt, mức tăng học phí dự kiến không quá 10% cho năm học 2024 – 2025.
- Đối với chương trình quốc tế cấp song bằng, học phí cam kết không thay đổi trong suốt toàn khóa học. Đối với chương trình cử nhân Pathway, mức tăng học phí sẽ phụ thuộc vào từng năm và từng trường đối tác.
Ngoài điểm chuẩn Đại học Ngân hàng, còn rất nhiều trường ĐH đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển sớm năm 2024. Các phương thức tuyển sinh được dựa theo nhiều phương thức xét tuyển thời điểm gồm xét học bạ, ưu tiên xét tuyển hoặc tuyển thẳng, dựa trên điểm kỳ thi đánh giá năng lực,… Các thí sinh có thể tham khảo thêm tại Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo.