Điểm chuẩn Đại học kinh tế Luật là thông tin quan trọng cho các thí sinh và phụ huynh muốn biết mức độ cạnh tranh và lựa chọn nguyện vọng của mình. Trường đại học Kinh tế – Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) là một trong những trường đại học hàng đầu về kinh tế và luật tại Việt Nam. Hãy cùng theo dõi bài viết để biết thêm chi tiết nhé!
Phương Thức Xét Tuyển Được Trường Công Bố 2024
Trong năm 2024, Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL) có một số thay đổi đổi mới như:
- Ngành mới: UEL mở ngành Quản lý công và Phân tích dữ liệu, với chương trình tiếng Anh cho Toán Kinh tế và Tài chính – Ngân hàng.
- Chương trình hợp tác: Hai chương trình Cooperative Education mới cho Công nghệ tài chính và Hệ thống thông tin quản lý, kết hợp giảng dạy lý thuyết và thực hành tại doanh nghiệp.
- Cơ hội giao lưu: Sinh viên có cơ hội học tập tại doanh nghiệp và trao đổi tại các trường đại học hàng đầu ở Anh quốc.
Phương Thức Xét Tuyển
- PT1a: Xét tuyển thẳng theo quy định Bộ GD&ĐT.
- PT1b: Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi, tài năng trường THPT theo ĐHQG-HCM.
- PT2: Ưu tiên xét tuyển theo ĐHQG-HCM.
- PT3: Xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.
- PT4: Xét tuyển từ kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG-HCM 2024.
- PT5: Xét tuyển từ chứng chỉ quốc tế và THPT hoặc SAT, ACT/IB, A-Level.
Nguyên Tắc Chung
- Điểm trúng tuyển dựa trên chỉ tiêu và ngưỡng đầu vào.
- Xét tuyển công bằng không phân biệt thứ tự nguyện vọng, sử dụng tiêu chí phụ nếu cần.
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Kinh Tế Luật Năm 2024 Bao Nhiêu?
Điểm Chuẩn Theo Phương Thức Thi THPT Quốc Gia ( PT3)
STT | Ngành Tuyển Sinh | Mã Tuyển Sinh | Phương Thức 3 |
1 | KINH TẾ | ||
– Chuyên ngành Kinh tế học | 7.310.101.401 | 25.89 | |
– Chuyên ngành Kinh tế và quản lý công | 7.310.101.403 | 25.64 | |
2 | TOÁN KINH TẾ | ||
– Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế Quản trị và Tài chính | 7.310.108.413 | 26,22 | |
– Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế Quản trị và Tài chính (Tiếng Anh) | 7310108.413E | 25,61 | |
– Chuyên ngành Phân tích dữ liệu | 7310108419 | 26.40 | |
3 | KINH TẾ QUỐC TẾ | ||
– Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | 7310106402 | 26.55 | |
4 | KINH DOANH QUỐC TẾ | ||
– Kinh doanh quốc tế | 7340120408 | 26.71 | |
– Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | 7340120408E | 25.75 | |
5 | QUẢN TRỊ KINH DOANH | ||
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh | 7340101407 | 26.33 | |
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh) | 7340101.407E | 25.50 | |
– Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành | 7.340.101.415 | 25.33 | |
6 | QUẢN LÝ CÔNG | 7.340.403.418 | 24.39 |
7 | MARKETING | ||
– Chuyên ngành Marketing | 7.340.115.410 | 26.87 | |
– Chuyên ngành Marketing (Tiếng Anh) | 7340115.410E | 25.75 | |
– Chuyên ngành Digital Marketing | 7.340.115.417 | 27.10 | |
8 | TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG | ||
– Tài chính – Ngân hàng | 7340201404 | 26.17 | |
– Tài chính – Ngân hàng (Tiếng Anh) | 7340201.404E | 25.20 | |
9 | CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH | ||
– Công nghệ tài chính | 7.340.205.414 | 26.54 | |
– Công nghệ tài chính (Chương trình Co-operative Education) | 7340205414H | 26.45 | |
10 | KẾ TOÁN | ||
– Kế toán | 7.340.301.405 | 26.17 | |
– Kế toán (Tích hợp chứng chỉ quốc tế/CAEW – Tiếng Anh) | 7340301.405E | 25.70 | |
11 | KIỂM TOÁN | 7.340.302.409 | 26.38 |
12 | THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỪ | ||
– Thương mại điện tử | 7.340.122.411 | 27.44 | |
– Thương mại điện tử (Tiếng Anh) | 7340122,411E | 25.89 | |
13 | HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ | ||
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7.340.405.406 | 26.35 | |
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (Phương trình Co-operative Education) | 7340405.406H | 27.25 | |
– Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo | 7.340.405.416 | 26,4 | |
14 | LUẬT | ||
– Chuyên ngành Luật Dân sự | 7.380.101.503 | 25.25 | |
– Chuyên ngành Luật Tài chính – Ngân hàng | 7.380.101.504 | 25,41 | |
– Chuyên ngành Luật và Chính sách công | 7.380.101.505 | 25.24 | |
15 | LUẬT KINH TẾ | ||
– Chuyên ngành Luật Kinh doanh | 7.380.107.501 | 26.07 | |
– Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế | 7.380.107.502 | 26,09 | |
– Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế (Tiếng Anh) | 7380107.502E | 25.25 |
Điểm Chuẩn Phương Thức 1B Và Phương Thức 2
Thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển thẳng học sinh giỏi do hiệu trưởng THPT giới thiệu (PT1B) cần đạt điểm trung bình ba năm các môn trong tổ hợp từ 24,6 trở lên. Điểm chuẩn cao nhất thuộc về chuyên ngành Marketing với 28,6 điểm.
Đối với những học sinh từ 149 trường THPT được Đại học Quốc gia TP HCM ưu tiên xét tuyển (PT2), tổng điểm ba môn trong tổ hợp trong ba năm phải nằm trong khoảng 72,1-87,57, tính theo thang điểm 90. Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế có điểm chuẩn cao nhất.
Ngành Tuyển Sinh | Mã Tuyển Sinh | Phương thức 1B | Phương Thức 2 |
– Chuyên ngành Kinh tế học | 7310101401 | 24.6 | 80.96 |
– Chuyên ngành Kinh tế và quản lý công | 7310101403 | 27.3 | 80.22 |
TOÁN KINH TẾ | |||
– Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế Quản trị và Tài chính | 7310108413 | 27.4 | 81.2 |
– Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế Quản trị và Tài chính (Tiếng Anh) | 7310108_413E | 79.4 | |
– Chuyên ngành Phân tích dữ liệu | 7310108_419 | 74.8 | |
KINH TẾ QUỐC TẾ | |||
– Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | 7.310.106.402 | 27.9 | 87.2 |
KINH DOANH QUỐC TẾ | |||
– Kinh doanh quốc tế | 7340120408 | 28.3 | 87.57 |
– Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | 7340120408E | 27.5 | 86.31 |
QUẢN TRỊ KINHDOANH | |||
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh | 7340101407 | 27.4 | 84.74 |
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh) | 7340101407E | 26.9 | 81.2 |
– Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành | 7.340.101.415 | 27 | 81.8 |
QUẢN LÝ CÔNG | 7340403418 | 72.1 | |
MARKETING | |||
– Chuyên ngành Marketing | 7.340.115.410 | 28.6 | 86.84 |
– Chuyên ngành Marketing (Tiếng Anh) | 7340115410E | 25.3 | 83.9 |
– Chuyên ngành Digital Marketing | 7.340.115.417 | 27.9 | 87.1 |
TÀI CHÍNH – NGÂNN HÀNG | |||
– Tài chính – Ngân hàng | 7.340.201.404 | 26.8 | 84.53 |
– Tài chính – Ngân hàng (Tiếng Anh) | 7340201404E | 80.8 | |
CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH | |||
– Công nghệ tài chính | 7.340.205.414 | 25.8 | 82.95 |
– Công nghệ tài chính (Chương trình Co-operativeEducation) | 7340205.414H | 28.4 | 76.23 |
KẾ TOÁN | |||
– Kế toán | 7.340.301.405 | 26.1 | 80.5 |
– Kế toán (Tích hợp chứng chỉ quốc tế/CAEW- Tiếng Anh) | 7340301405E | 79.1 | |
KIỂM TOÁN | 7340302409 | 26.2 | 85.05 |
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ | |||
– Thương mại điện tử | 7340122_411 | 28.5 | 87.36 |
– Thương mại điện tử (TiếngAnh) | 7340122411E | 27.1 | 84.95 |
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ | |||
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7.340.405.406 | 26.9 | 83.69 |
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Co-operative Education) | 7340405.406H | 26.6 | 75.71 |
– Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo | 7.340.405.416 | 25.8 | 79.07 |
LUẬT | |||
– Chuyên ngành Luật Dân sự | 7.380.101.503 | 25.4 | 79.2 |
– Chuyên ngành Luật Tài chính – Ngân hàng | 7.380.101.504 | 26.4 | 78.7 |
– Chuyên ngành Luật và Chính sách công | 7380101505 | 73.19 | |
LUẬT KINH TẾ | |||
– Chuyên ngành Luật Kinh doanh | 7380107501 | 27 | 82.4 |
– Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế | 7380107502 | 26.9 | 84.32 |
– Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế (Tiếng Anh) | 7380107-502E | 26.5 | 81.6 |
Điểm Chuẩn Phương Thức 4 (PT4) Và Phương Thức 5 (PT5)
Trong trường hợp xét điểm đánh giá năng lực (PT4), điểm chuẩn của trường nằm trong khoảng 702-945 trên tổng số 1.200 điểm. Những chuyên ngành yêu cầu điểm chuẩn trên 900 gồm có Kinh tế đối ngoại (906), Kinh doanh quốc tế (933), Digital marketing (938), Thương mại điện tử (945), và Kiểm toán (900).
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ như IELTS, TOEFL kết hợp với học bạ, hoặc sử dụng SAT, ACT và bằng tú tài quốc tế (PT5), điểm chuẩn dao động từ khoảng 21,6 đến 27.
Ngành Tuyển Sinh | Mã Tuyển Sinh | Phương thức 4 | Phương Thức 5 | |
(*) | (**) | |||
KINH TẾ | ||||
– Chuyên ngành Kinh tế học | 7310101401 | 847 | 24.47 | |
– Chuyên ngành Kinh tế và quản lý công | 7310101403 | 809 | 21.77 | |
TOÁN KINH TẾ | ||||
– Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế Quản trị và Tài chính | 7310108413 | 841 | 22.57 | |
– Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế Quản trị và Tài chính (Tiếng Anh) | 7310108_413E | 766 | 76 | 21.57 |
– Chuyên ngành Phân tích dữ liệu | 7310108_419 | 811 | 78 | 21.77 |
KINH TẾ QUỐC TẾ | ||||
– Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | 7.310.106.402 | 906 | 89 | 26.40 |
KINH DOANH QUỐC TẾ | ||||
– Kinh doanh quốc tế | 7340120408 | 933 | 87 | 26.97 |
– Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | 7340120408E | 893 | 77 | 27.00 |
QUẢN TRỊ KINH DOANH | ||||
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh | 7340101407 | 878 | 75 | 25.07 |
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh) | 7340101407E | 823 | 85 | 24.53 |
– Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành | 7.340.101.415 | 807 | 23.30 | |
QUẢN LÝ CÔNG | 7340403418 | 702 | 22.30 | |
MARKETING | ||||
– Chuyên ngành Marketing | 7.340.115.410 | 916 | 78 | 25.93 |
– Chuyên ngành Marketing (Tiếng Anh) | 7340115410E | 857 | 81 | 26.17 |
– Chuyên ngành Digital Marketing | 7.340.115.417 | 938 | 86 | 26.27 |
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG | ||||
– Tài chính – Ngân hàng | 7.340.201.404 | 871 | 85 | 24.77 |
– Tài chính – Ngân hàng (Tiếng Anh) | 7340201404E | 839 | 81 | 22.07 |
CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH | ||||
– Công nghệ tài chính | 7.340.205.414 | 867 | 22.47 | |
– Công nghệ tài chính (Chương trình Co-operativeEducation) | 7340205.414H | 847 | 85 | 21.70 |
KẾ TOÁN | ||||
– Kế toán | 7.340.301.405 | 851 | 21.60 | |
– Kế toán (Tích hợp chứng chỉ quốc tế/CAEW- Tiếng Anh) | 7340301405E | 767 | 98 | 22.23 |
KIỂM TOÁN | 7340302409 | 900 | 81 | 24.47 |
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ | ||||
– Thương mại điện tử | 7340122_411 | 945 | 82 | 25.70 |
– Thương mại điện tử (Tiếng Anh) | 7340122411E | 876 | 76 | 25.93 |
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ | ||||
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7.340.405.406 | 896 | 75 | 22.33 |
– Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Co-operative Education) | 7340405.406H | 846 | 22.03 | |
– Chuyên ngành Kinh doanh số và Tríthuệ nhân tạo | 7.340.405.416 | 873 | 82 | 22.37 |
LUẬT | ||||
– Chuyên ngành Luật Dân sự | 7.380.101.503 | 804 | 23.37 | |
– Chuyên ngành Luật Tài chính – Ngân hàng | 7.380.101.504 | 800 | 85 | 21.63 |
– Chuyên ngành Luật và Chính sách công | 7380101505 | 786 | 22.10 | |
LUẬT KINH TẾ | ||||
– Chuyên ngành Luật Kinh doanh | 7380107501 | 858 | 87 | 25.60 |
– Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế | 7380107502 | 861 | 79 | 26.03 |
– Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế (Tiếng Anh) | 7380107-502E | 831 | 76 | 26.07 |
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Kinh Tế Luật Năm 2023
Điểm chuẩn năm 2023 phản ánh sự cạnh tranh cao và chất lượng đầu vào được nâng cao, đặc biệt là với ngành Toán Kinh tế và Thương mại điện tử có điểm chuẩn lần lượt là 24,06 và 27,48 điểm, cho thấy sự quan tâm lớn đến các ngành học này.
Việc tái cấu trúc chương trình đào tạo cũng cho thấy UEL đang nỗ lực đổi mới để phù hợp hơn với nhu cầu thị trường và xu hướng toàn cầu, đồng thời duy trì tiêu chuẩn chất lượng cao cho sinh viên của mình. Điều này càng khẳng định vị thế và uy tín của UEL trong giáo dục đại học tại Việt Nam.
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN |
7310101 401 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế học) | 25.75 |
7310101 403 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công) | 24.93 |
7310106 402 | Kinh tế quốc tế (Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại) | 26,41 |
7310108413 | Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế Quản trị và Tài chính) | 25,47 |
7310108 413E | Toán Kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế Quản trị và Tài chính) (Tiếng Anh) | 24.06 |
7340101 407 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doah) | 26.09 |
7340101407E | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh) (Tiếng Anh) | 25.15 |
7340101 415 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành) | 24.56 |
7340115 410 | Marketing (Chuyên ngành Marketing) | 26.64 |
7340115410E | Marketing (Chuyên ngành Marketing) (Tiếng Anh) | 25,1 |
7340115 417 | Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing) | 27.25 |
7340120408 | Kinh doanh quốc tế | 26.52 |
7340120408E | Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | 26,09 |
7340122411 | Thương mại điên tử | 27.48 |
7340122411E | Thương mại điện tử (Tiếng Anh) | 25,89 |
7340201404 | Tài chính – Ngân hàng | 25.59 |
7340205 414 | Công nghệ tài chính | 26.23 |
7340301 405 | Kế toán | 25.28 |
7340301405E | Kế toán (Tiếng Anh) (Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW) | 24,06 |
7340302409 | Kiểm toán | 26.17 |
7340405406 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) | 27,06 |
7340405416 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) | 26,38 |
7380101503 | Luật (Chuyên ngành Luật Dân sự) | 24.24 |
7380101504 | Luật (Chuyên ngành Luật Tài chính – Ngân hàng) | 24.38 |
7380101505 | Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công) | 24.20 |
7380107501 | Luật Kinh tế (Chuyên ngành Luật Kinh doanh) | 26 |
7380107502 | Luật Kinh tế (Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế) | 26.20 |
7380107_502E | Luật Kinh tế (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế) (Tiếng Anh) | 25.02 |
Một Số Lưu Ý Khi Đăng Ký Xét Tuyển Trên Hệ Thống Của Bộ GD – DT
Nếu bạn là một trong những thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào Trường đại học Kinh tế – Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) theo các phương thức sớm, bạn cần lưu ý một số điều sau khi xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bạn chỉ chính thức trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023. Bạn cần theo dõi danh sách đủ điều kiện trúng tuyển của trường trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bạn cần nhận được thông báo hướng dẫn của trường qua tin nhắn SMS theo số điện thoại bạn đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển. Bạn cần đăng ký và sắp xếp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.
- Nếu bạn muốn nhập học ở phương thức nào thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo trúng tuyển vào Trường đại học Kinh tế – Luật.
- Thời gian thực hiện đăng ký xét tuyển nguyện vọng trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo: từ ngày 10 đến 30-7.
- Ngoài ra, bạn cũng cần chú ý đến kết quả đủ điều kiện trúng tuyển của hai phương thức xét tuyển sớm khác, là phương thức 1b và phương thức 2, sẽ được công bố vào ngày mai (22-6).
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Đó là những thông tin về điểm chuẩn Đại học Kinh tế Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) chính quy năm 2024 theo các phương thức xét tuyển sớm. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các thí sinh và phụ huynh có cái nhìn tổng quan và chính xác về mức độ cạnh tranh và lựa chọn nguyện vọng của mình. Đào tạo liên tục chúc các thí sinh chọn được chuyên ngành yêu thích tại trường đại học Kinh tế – Luật, một trong những trường đại học hàng đầu về kinh tế và luật tại Việt Nam.