Hướng Dẫn Cách Chọn Khối Thi Đại Học Phù Hợp Với Mọi Đối Tượng

Theo dõi Đào Tạo Liên Tục trên

Lựa chọn được khối thi phù hợp là 1 trong các việc thí sinh cần phải cân nhắc đến để có thể đăng ký vào khối thi phù hợp so với năng lực của bản thân. Sau đây là một số thông tin chia sẻ cách chọn khối thi đại học phù hợp năng lực của từng thí sinh.

KHỐI THI ĐẠI HỌC LÀ GÌ?

Khối thi đại học hiện nay sẽ được thể hiện qua những kí hiệu bao gồm chữ cái in hoa với chữ số, mỗi khối thi sẽ có các tổ hợp môn khác nhau. Phần chữ là (A, B, C, D, H,…) để có thể nhận biết được khối thi và với phần số (00, 01, 02,…) để giúp nhận biết được tổ hợp.

Như vậy thì, tổ hợp môn sẽ có dạng như: A01, A02, B01, B02, C01,…

Mã quy ước tổ hợp môn giúp xét tuyển Đại học, Cao đẳng chính quy được thực hiện dựa vào các nội dung hướng dẫn theo Công văn số 310/KTKĐCLGD-TS vào ngày 20 tháng 03 năm 2015 của Bộ GD và ĐT. Bảng mã hóa những tổ hợp môn thi, xét tuyển Cao đẳng, Đại học chính quy được Cục khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo thống kê.

Việc tìm hiểu những mã quy ước tổ hợp môn để xét tuyển đại học, cao đẳng chính quy sẽ giúp cho những sĩ tử trong việc lựa chọn, đăng ký dự thi thật phù hợp với ngành xét tuyển, thế mạnh của mình.

Cách Chọn Khối Thi Đại Học
Cách Chọn Khối Thi Đại Học

HƯỚNG DẪN CÁCH CHỌN KHỐI THI ĐẠI HỌC PHÙ HỢP NĂNG LỰC

Trước khi đưa ra các quyết định về việc chọn khối thi cũng như là nghề nghiệp, các bạn cần phải cân nhắc. Hãy đặt ra cho bản thân các câu hỏi riêng cho bản thân như:

1. Tương lai các em muốn làm nghề gì?

Đây là 1 trong các câu hỏi các em cần giải đáp đầu tiên trước khi chọn khối thi đại học phù hợp. Muốn được theo đuổi kinh tế, kỹ thuật hay chọn các ngành nghề nào mà em mong muốn. Đồng thời, thì hãy liệt kê các danh sách các ngành nghề sau này các em cần theo đuổi.

Cần lưu ý thêm lúc lựa chọn khối A đó là có nhiều trường, nhiều ngành các thí sinh lựa chọn. Bên cạnh đấy, khối C và D cũng vậy các thí sinh cũng cần phải cân nhắc khi chọn được ngành học phù hợp năng lực của mình, cũng như là xu hướng phát triển nghề nghiệp ở trong tương lại. Bởi vì thế, các em có học lực giỏi thì hãy nên chọn những trường top đầu cả nước như Ngoại thương,… việc chọn khối thi khá là quan trọng nên các em đừng có xem nhẹ.

Cách chọn khối thi đại học cũng đồng nghĩa việc các thí sinh sẽ chọn được ngành nghề, đưa ra cho bản thân các quyết định ở trong tương lại. Khi đặt ra được mục tiêu các thí sinh cần phải lên kế hoạch để thực hiện, hãy tự chinh phục nó, không quản ngại khó khăn. Tùy tính cách của mỗi người, năng lực sẽ chọn được khối thi thật phù hợp cho bản thân mình.

2. Xem xét học lực hiện tại

Câu hỏi này các em cũng cần cân nhắc để chọn được khối thi thật phù hợp nhất. Thực chất các thí sinh cần phải cân nhắc để có thể cân đo được lực học của 2 khối thời điểm hiện tại, đánh giá xem năng lực của mình cho đến ngày dự thì. Vì thế, hãy cân nhắc thật là chắc chắn để có thể đo lường cân nhắc để chọn được khối thi thật phù hợp nhất.

Khối D có môn Ngoại ngữ và Văn đây là 2 môn năng khiếu, không phải học tốt là có thể đạt được điểm cao, bên cạnh đấy trong lúc chấm bài thi cũng phải có sự may rủi nữa. Do đó, khi chọn khối thi này thí sinh cần phải tự tin vào năng lực hiện tại bản thân.

Khối A thì liên quan đến các môn logic, tính toán, cần sự thông minh của bản thân. Bạn có thể tự đánh giá năng lực của bản thân mình sau các lần làm đề thi thử, đánh giá bao nhiêu điểm. Đây là một trong các cách thí sinh có thể đánh giá năng lực của chính bản thân mình.

NHỮNG KHỐI THI ĐẠI HỌC VÀ CÁC TỔ HỢP TƯƠNG ỨNG

1. Khối A và những tổ hợp môn thi đại học

Những tổ hợp môn khối A (từ A00 – A18) sẽ gồm các môn toán và 2 môn khác, cụ thể như sau:

  • A00: Toán – Vật lí – Hóa học
  • A01: Toán – Vật lí – Tiếng Anh
  • A02: Toán – Vật lí – Sinh học
  • A03: Toán – Vật lí – Lịch sử
  • A04: Toán – Vật lí – Địa lí
  • A05: Toán – Hóa học – Lịch sử
  • A06: Toán – Hóa học – Địa lí
  • A07: Toán – Lịch sử – Địa lí
  • A08: Toán – Lịch sử – Giáo dục công dân
  • A09: Toán – Địa lý – Giáo dục công dân
  • A10: Toán – Lý – Giáo dục công dân
  • A11: Toán – Hóa – Giáo dục công dân
  • A12: Toán – Khoa học tự nhiên – KH xã hội
  • A14: Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lí
  • A15: Toán – KH tự nhiên – Giáo dục công dân
  • A16: Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn
  • A17: Toán – Vật lý – Khoa học xã hội
  • A18: Toán – Hóa học – Khoa học xã hội

2. Khối B và những tổ hợp môn thi đại học

Những tổ hợp môn ở trong khối B (từ B00 – B08) sẽ bao gồm môn Toán, môn Sinh học và một môn học khác, cụ thể như sau:

  • B00: Toán – Hóa học – Sinh học
  • B01: Toán – Sinh học – Lịch sử
  • B02: Toán – Sinh học – Địa lí
  • B03: Toán – Sinh học – Ngữ văn
  • B04: Toán – Sinh học – Giáo dục công dân
  • B05: Toán – Sinh học – Khoa học xã hội
  • B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh

3. Khối C và những tổ hợp môn thi đại học

Những tổ hợp môn ở trong khối C (từ C00 – C20) gồm môn Ngữ văn và 2 môn thi khác, cụ thể như sau:

  • C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí
  • C01: Ngữ văn – Toán – Vật lí
  • C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
  • C03: Ngữ văn – Toán – Lịch sử
  • C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí
  • C05: Ngữ văn – Vật lí – Hóa học
  • C06: Ngữ văn – Vật lí – Sinh học
  • C07: Ngữ văn – Vật lí – Lịch sử
  • C08: Ngữ văn – Hóa học – Sinh
  • C09: Ngữ văn – Vật lí – Địa lí
  • C10: Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử
  • C12: Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử
  • C13: Ngữ văn – Sinh học – Địa
  • C14: Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân
  • C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội
  • C16: Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân
  • C17: Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân
  • C19 Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân
  • C20: Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân
Cách Chọn Khối Thi Đại Học
Cách Chọn Khối Thi Đại Học

4. Khối D và những tổ hợp môn thi đại học

Những tổ hợp môn ở trong khối D (từ D01 – D99) sẽ gồm Ngoại ngữ và 2 môn. Cụ thể như sau:

  • D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
  • D02: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga
  • D03: Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
  • D04: Ngữ văn – Toán – Tiếng Trung
  • D05: Ngữ văn – Toán – Tiếng Đức
  • D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
  • D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
  • D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
  • D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
  • D10: Toán – Địa lí – Tiếng Anh
  • D11: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Anh
  • D12: Ngữ văn – Hóa học – Tiếng Anh
  • D13: Ngữ văn – Sinh học – Tiếng Anh
  • D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
  • D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Anh
  • D16: Toán – Địa lí – Tiếng Đức
  • D17: Toán – Địa lí – Tiếng Nga
  • D18: Toán – Địa lí – Tiếng Nhật
  • D19: Toán – Địa lí – Tiếng Pháp
  • D20: Toán – Địa lí – Tiếng Trung
  • D21: Toán – Hóa học – Tiếng Đức
  • D22: Toán – Hóa học – Tiếng Nga
  • D23: Toán – Hóa học – Tiếng Nhật
  • D24: Toán – Hóa học – Tiếng Pháp
  • D25: Toán – Hóa học – Tiếng Trung
  • D26: Toán – Vật lí – Tiếng Đức
  • D27: Toán – Vật lí – Tiếng Nga
  • D28: Toán – Vật lí – Tiếng Nhật
  • D29: Toán – Vật lí – Tiếng Pháp
  • D30: Toán – Vật lí – Tiếng Trung
  • D31: Toán – Sinh học – Tiếng Đức
  • D32: Toán – Sinh học – Tiếng Nga
  • D33: Toán – Sinh học – Tiếng Nhật
  • D34: Toán – Sinh học – Tiếng Pháp
  • D35: Toán – Sinh học – Tiếng Trung
  • D41: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Đức
  • D42: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nga
  • D43: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nhật
  • D44: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Pháp
  • D45: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Trung
  • D52: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Nga
  • D54: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Pháp
  • D55: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Trung
  • D61: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Đức
  • D62: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nga
  • D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
  • D64: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Pháp
  • D65: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Trung
  • D66: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
  • D68: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
  • D69: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
  • D70: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
  • D72: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
  • D73: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
  • D74: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
  • D75 Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
  • D76: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
  • D77: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
  • D78: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
  • D79: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
  • D80: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
  • D81: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nhật
  • D82: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
  • D83: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Trung
  • D84: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
  • D85: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Đức
  • D86: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
  • D87: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
  • D88: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
  • D90: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
  • D91: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
  • D92: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
  • D93: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
  • D94: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
  • D95: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
  • D96: Toán – Khoa học xã hội – Anh
  • D97: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
  • D98: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
  • D99: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Nga

5. Khối H và những tổ hợp môn thi đại học

Những tổ hợp môn ở trong khối H (từ H00 – H08) cụ thể:

  • H00: Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
  • Khối H1: Toán – Ngữ văn – Vẽ
  • H02: Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu
  • H03: Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu
  • H04: Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu
  • H05: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu
  • H06: Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật
  • H07: Toán – Hình họa – Trang trí
  • H08: Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật

6. Khối K và những tổ hợp môn thi đại học

  • K01: Toán – Tiếng Anh – Tin học

7. Khối M và những tổ hợp môn thi đại học

  • M00: Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm, Hát
  • M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu
  • M02: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
  • M03: Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
  • M04: Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa
  • M09: Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát)
  • M10: Toán – Tiếng Anh – NK1
  • M11: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
  • M13: Toán – Sinh học – Năng khiếu
  • M14: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán
  • M15: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
  • M16: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lý
  • M17: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử
  • M18: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán
  • M19: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh
  • M20: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lý
  • M21: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử
  • M22: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán
  • M23: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh
  • M24: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lý
  • M25: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử

8. Khối N và những tổ hợp môn thi đại học

  • N00: Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2
  • N01: Ngữ văn – xướng âm – biểu diễn nghệ thuật
  • N02: Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
  • N03: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
  • N04: Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu
  • N05: Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu
  • N06: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
  • N07: Ngữ văn – Ghi âm + xướng âm – chuyên môn
  • N08: Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ
  • N09: Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề + chỉ huy tại chỗ

9. Khối R và những tổ hợp môn thi đại học

  • R00: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí
  • R01: Ngữ văn – Địa lý – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R02: Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R03: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
  • R04: Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa + xã hội + nghệ thuật
  • R05: Ngữ văn – tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông
Cách Chọn Khối Thi Đại Học
Cách Chọn Khối Thi Đại Học

10. Khối S và những tổ hợp môn thi đại học

  • S00: Ngữ văn – Năng khiếu sân khấu điện ảnh (SKĐA) 1 – Năng khiếu SKĐA 2
  • S01: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2

11. Khối T và những tổ hợp môn thi đại học

  • T00: Toán – Sinh học – Năng khiếu thể dục thể thao
  • T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T02: Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T03: Ngữ văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T04: Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao
  • T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao

12. Khối V và những tổ hợp môn thi đại học

  • V00: Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật
  • V01: Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật
  • V02: VẼ MT – Toán – Tiếng Anh
  • V03: VẼ MT – Toán – Hóa
  • V05: Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật
  • V06: Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật
  • V07: Toán – tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật
  • V08: Toán – tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật
  • V09: Toán – tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật
  • V10: Toán – tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật
  • V11: Toán – tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật

Trên đây là thông tin về cách chọn khối thi đại học cho các bạn thí sinh THPT, đào tạo liên tục Gangwhoo hy vọng đã giúp cho các bạn học sinh phần nào bớt đi bỡ ngỡ và định hướng được đúng đắn cho mình con đường tương lai. Chúc các bạn học tập thật tốt và sớm gặt hái thành công!

Đánh giá bài viết

2 thoughts on “Hướng Dẫn Cách Chọn Khối Thi Đại Học Phù Hợp Với Mọi Đối Tượng

  1. Trịnh Trường Sơn says:

    Cho em hỏi là chọn khối ví dụ:A00 là Toán, Vật lý, Hóa thì có chắc chắn là chọn khối A00 là sẽ vào vai được không hay sẽ có nhiều người chọn khối A00 rồi sẽ sắp xếp từ hs giỏi đến khá đến khi đủ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0901 666 879 Đăng ký ngay